Đề bài

Listen to a speaker talking about his hobbies and choose the correct answers.

1. When did the speaker first tried sailing in Ha Long Bay?

A. this summer

B. last summer

C. last winter

2. Who did he stay with when he came to Ha Long?

A. his aunt

B. his cousin

C. his uncle

3. He felt happy when talking with _______ at the sailing club.

A. his parent

B. his same-aged peers

C. his classmates

4. He found taking charge of his own boat by himself _______.

A. satisfying

B. challenging

C. competent

5. He’s fond of sailing because it’s __________.

A. boring and challenging

B. challenging and sociable

C. challenging and dependent

Phương pháp giải
Bài nghe:
People who love the sea can take up sailing in Halong Bay in summer. I was crazy about it when I first experienced sailing there last year. I went to stay with my uncle who lives near the sea for a month. He is a keen sailor and he suggested that I take part in the local sailing club in his neighbourhood. During the first lesson, I learned how to steer the boat and some basic survival skills at sea. I found some things quite complicated at first. However, I soon mastered the basics with my uncle's support and help. By the end of the course, I was quite a competent sailor. I really got much enjoyment from talking with other people who were my age at the sailing club. After we became more experienced and skillful, we were permitted to take a small boat by ourselves. It was incredibly satisfying to take charge of my own boat and enjoy being independent. It was a lot more challenging for us to go sailing when the weather was bad. Although I even fell in the water once in a while. It was amazing to put much effort to keep the boat under control in the rough sea. In spite of the difficulties, I can't wait to go back there next summer. I am into sailing because it's challenging and sociable.
Tạm dịch:
Những người yêu biển có thể đi thuyền trên Vịnh Hạ Long vào mùa hè. Tôi đã phát điên vì điều đó khi lần đầu tiên trải nghiệm chèo thuyền ở đó vào năm ngoái. Tôi đến ở với chú tôi sống gần biển trong một tháng. Chú ấy là một thủy thủ giỏi và chú ấy đề nghị tôi tham gia câu lạc bộ chèo thuyền địa phương trong khu phố của chú. Trong buổi học đầu tiên, tôi đã học được cách lái tàu và một số kỹ năng sinh tồn cơ bản trên biển. Lúc đầu tôi thấy một số điều khá phức tạp. Tuy nhiên, tôi đã sớm nắm vững những điều cơ bản với sự hỗ trợ và giúp đỡ của chú tôi. Đến cuối khóa học, tôi đã trở thành một thủy thủ khá thành thạo. Tôi thực sự rất thích thú khi được nói chuyện với những người cùng tuổi ở câu lạc bộ chèo thuyền. Sau khi đã có kinh nghiệm và khéo léo hơn, chúng tôi được phép tự mình đi một chiếc thuyền nhỏ. Tôi vô cùng hài lòng khi được tự mình điều khiển con thuyền của mình và tận hưởng cuộc sống độc lập. Việc đi thuyền khi thời tiết xấu còn khó khăn hơn rất nhiều đối với chúng tôi. Mặc dù thỉnh thoảng tôi cũng bị ngã xuống nước. Thật đáng kinh ngạc khi nỗ lực nhiều để kiểm soát con thuyền khi biển động. Bất chấp những khó khăn, tôi nóng lòng muốn trở lại đó vào mùa hè tới. Tôi thích chèo thuyền vì nó đầy thử thách và gần gũi.
Lời giải của GV Loigiaihay.com

1.

Lần đầu tiên người nói thử chèo thuyền ở Vịnh Hạ Long là khi nào?

A. mùa hè này

B. mùa hè năm ngoái

C. mùa đông năm ngoái

Thông tin: People who love the sea can take up sailing in Halong Bay in summer. I was crazy about it when I first experienced sailing there last year.

Tạm dịch: Những người yêu biển có thể đi thuyền trên Vịnh Hạ Long vào mùa hè. Tôi đã phát điên vì điều đó khi lần đầu tiên trải nghiệm chèo thuyền ở đó vào năm ngoái.

Đáp án B.

2.

Anh ấy đã ở với ai khi đến Hạ Long?

A. dì của anh ấy

B. anh họ của anh ấy

C. chú của anh ấy

Thông tin: I went to stay with my uncle who lives near the sea for a month.

Tạm dịch: Tôi đến ở với chú tôi, người sống gần biển trong một tháng.

Đáp án C.

3.

Anh ấy cảm thấy vui khi nói chuyện với _______ ở câu lạc bộ chèo thuyền.

A. cha mẹ của anh ấy

B. bạn cùng tuổi của anh ấy

C. bạn cùng lớp của anh ấy

Thông tin: I really got much enjoyment from talking with other people who were my age at the sailing club.

Tạm dịch: Tôi thực sự rất thích thú khi được nói chuyện với những người cùng tuổi ở câu lạc bộ chèo thuyền.

Đáp án B.

4.

Anh ấy thấy rằng tự mình chịu trách nhiệm về chiếc thuyền là _______.

A. thỏa mãn, hài lòng

B. đầy thách thức

C. có thẩm quyền

Thông tin: It was incredibly satisfying to take charge of my own boat.

Tạm dịch: Tôi vô cùng hài lòng khi được tự mình điều khiển con thuyền của mình.

Đáp án A.

5.

Anh ấy thích chèo thuyền vì nó __________.

A. nhàm chán và đầy thử thách

B. thách thức và gần gũi

C. thách thức và phụ thuộc

Thông tin: I am into sailing because it's challenging and sociable.

Tạm dịch: Tôi thích chèo thuyền vì nó đầy thử thách và gần gũi.

Đáp án B.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen to an interview with Mark about his leisure activities. Choose the correct answer. 

(Nghe cuộc phỏng vấn với Mark về các hoạt động giải trí của anh ấy. Chọn câu trả lời đúng.)


1. When does Mark usually have free time?

A. At weekends.

B. On Sundays.

C. On Saturdays.

2. Who does he spend his free time with?

A. His neighbours and friends.

B. His family and relatives.

C. His family and friends.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen to the interview again. Fill in each blank in the table with no more than TWO words.

(Nghe lại cuộc phỏng vấn. Điền vào mỗi chỗ trống trong bảng không quá HAI từ.)


Activities

Reasons

Inviting friends to his house.

Cooking and watching a (1) _____.

Fun and better than going to the (2) _____.

Going to the (3) _____ to play volleyball or skateboard.

Stay in (4) _____.

Going for a (5) _____ around our city.

See different (6) _____.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Listening

a. Listen to two people making plans. What is their relationship?

(Nghe hai người đang lập kế hoạch. Mối quan hệ giữa họ là gì?)

1. new friends (những người bạn mới)

2. closer friends (những người bạn thân)

3. brother and sister (anh  em/ chị em)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

b. Now, listen and complete the table.

(Bây giờ, lắng nghe và hoàn thành bảng.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

You will hear Jenny talking to her mom about leisure activities. Which activity does each person like? For each question, write a letter (A-H) next to each person. You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe Jenny nói chuyện với mẹ cô ấy về các hoạt động giải trí. Mỗi người thích hoạt động nào? Đối với mỗi câu hỏi, hãy viết một chữ cái (A-H) bên cạnh mỗi người. Bạn sẽ nghe đoạn hội thoại hai lần.)


Xem lời giải >>
Bài 6 :

4. Listen to the dialogue. Complete the table.

(Lắng nghe cuộc hội thoại. Hoàn thành bảng.)


 

Emma

Max

Favourite TV series

(Phim truyền hình yêu thích)

 

 

Type of programme

(Loại chương trình)

 

 

What’s it like?

(Nó như thế nào?)

 

 

Best special effect / scene

(Hiệu ứng/cảnh đặc biệt xuất sắc nhất)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

2. Listen to the first part of an interview with Santiago. Where does he live?

(Hãy nghe phần đầu tiên của cuộc phỏng vấn với Santiago. Anh ấy sống ở đâu?)


Xem lời giải >>
Bài 8 :

3. Listen to the second part of the interview. Answer the question below.

(Hãy nghe phần thứ hai của cuộc phỏng vấn. Trả lời câu hỏi phía dưới.)


1. When does the festival take place?

(Lễ hội diễn ra khi nào?)

2. What do boys wear during the festival?

(Con trai mặc gì trong lễ hội?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

4. Listen again. Choose the correct answers.

(Lắng nghe một lần nữa. Chọn những đáp án đúng.)


1. Why is the festival special for Santiago?

(Tại sao lễ hội lại đặc biệt đối với Santiago?)

a. He doesn’t have to go to school.

(Anh ấy không phải đi học.)

b. He enjoys the winter in Brazil.

(Anh ấy tận hưởng mùa đông ở Brazil.)

c. He likes being with his family.

(Anh ấy thích ở bên gia đình.)

2. How are the costumes different now?

(Trang phục bây giờ khác thế nào?)

a. The girls wear the same type of clothes as the boys.

(Các cô gái mặc quần áo giống như các chàng trai.)

b. The boys don’t wear checked shirts any more.

(Các chàng trai không mặc áo sơ mi ca rô nữa.)

c. They don’t paint their faces now.

(Bây giờ họ không vẽ mặt.)

3. What happens in the toilet paper name?

(Điều gì xảy ra trong tên giấy vệ sinh?)

a. People run with the paper in their hand.

(Mọi người chạy với tờ giấy trong tay.)

b. One person wraps another person in toilet paper.

(Một người quấn người khác trong giấy vệ sinh.)

c. People write secret messages on the paper.

(Mọi người viết tin nhắn bí mật trên giấy.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

LISTENING

4. Listen to a man talking about a musical. Choose the correct answer.

(Hãy nghe một người đàn ông nói về một vở nhạc kịch. Chọn câu trả lời đúng.)


1. What is the name of the musical?

(Tên của vở nhạc kịch là gì?)

A. Cinderella (Lọ Lem)

B. Dance with Cinderella (Khiêu vũ với Lọ Lem)

C. Dresses by Ella (Váy của Ella)

2. What does the female character want to be?

(Nhân vật nữ muốn trở thành gì?)

A. princess (công chúa)

B. dressmaker (thợ may)

C. stylist (nhà tạo mẫu)

3. What does the speaker say about the musical?

(Người nói nói gì về vở nhạc kịch?)

A. The song lyrics are meaningful.

(Lời bài hát thật ý nghĩa.)

B. The costumes are impressive.

(Trang phục rất ấn tượng.)

C. The cast’s performance is awful.

(Diễn xuất của dàn diễn viên thật tệ.)

4. When did the speaker watch the musical?

(Người nói đã xem vở nhạc kịch khi nào?)

A. last Monday (thứ Hai tuần trước)

B. last night (đêm qua)

C. last weekend (cuối tuần trước)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

a. Listen to two people talking on the phone. Do they make plans to meet tomorrow?

(Nghe hai người nói chuyện điện thoại. Họ có lên kế hoạch gặp nhau vào ngày mai không?)


1. yes (có)                                                            2. no (không)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)

1. Pete wants to play _______ at the park tomorrow morning.

2. Debbie has _______ tomorrow morning.

3. Debbie has the school _______ tomorrow afternoon.

4. Debbie wants to go to the _______ at 4 p.m.

5. Pete has a _______ at 6.30 p.m.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

a. Listen to three teenagers talking about their favorite hobbies. What is NOT mentioned?

(Nghe ba thanh thiếu niên nói về sở thích yêu thích của họ. Điều gì KHÔNG được đề cập?)


1. building models (xây dựng mô hình)

2. reading books (đọc sách)

3. collecting comic books (sưu tập truyện tranh)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

b. Now, listen and match each person to their favorite hobby and what they like best about it. There is one letter you don’t have to use.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và ghép từng người với sở thích yêu thích của họ và điều họ thích nhất về sở thích đó. Có một chữ cái bạn không phải sử dụng.)

a. painting pictures

(vẽ tranh)

b. playing in a band

(chơi trong một ban nhạc)

c. looking at beautiful stamps

(nhìn những cái tem đẹp)

d. collecting things

(sưu tập nhiều thứ)

e. writing stories

(viết truyện)

f. doing things with other people

(làm nhiều thứ cùng với những người khác)

g. making beautiful paintings

(làm những bức tranh đẹp)

 

Xem lời giải >>
Bài 15 :

6. Listen to Alesha and Sam talking about concerts. Decide if the statements (1-5) are R (right) or W (wrong).

(Nghe Alesha và Sam nói về buổi hòa nhạc. Quyết định xem các câu (1-5) là R (đúng) hay W (sai).)

1. Alesha likes 'The Selfies' most of all.

2. Alesha didn't enjoy last year's concert.

3. This year's concert is outside.

4. Sam is going to pay for his ticket.

5. Sam isn't sure how he's going to get to the concert.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Part 1: You will hear Ben and Jane making plans. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.

(Phần 1: Bạn sẽ nghe Ben và Jane lập kế hoạch. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C). Bạn sẽ nghe đoạn hội thoại hai lần.)


0. When is the roller skating class? (Khi nào có lớp trượt patin?)

A. Saturday afternoon (Chiều thứ bảy)

B. Saturday morning (Sáng thứ bảy)

C. Sunday morning (Sáng chủ nhật)

1. When does Ben’s soccer practice finish?

(Buổi tập bóng đá của Ben kết thúc khi nào?)

A. 9 a.m. (9 giờ sáng)

B. 10 a.m. (10 giờ sáng)

C. 11 a.m. (11 giờ sáng)

2. What starts at 11:30?

(Cái gì bắt đầu lúc 11:30?)

A. table tennis club (câu lạc bộ bóng bàn)

B. roller skating class (lớp trượt patin)

C. cycling competition (cuộc thi đua xe đạp)

3. What does Jane not like doing?

(Jane không thích làm gì?)

A. cycling (đi xe đạp)

B. table tennis (bóng bàn)

C. dancing (nhảy múa)

4. What is Jane doing at 2:30 p.m. on Sunday?

(Jane đang làm gì lúc 2:30 chiều? vào ngày Chủ nhật?)

A. at a dance class (tại một lớp khiêu vũ)

B. watching a martial arts competition (xem thi đấu võ thuật)

C. at a video games club (tại một câu lạc bộ trò chơi điện tử)

5. What do they agree to do together?

(Họ đồng ý làm gì cùng nhau?)

A. video games club (câu lạc bộ trò chơi điện tử)

B. martial arts competition (thi đấu võ thuật)

C. play table tennis (chơi bóng bàn)

Xem lời giải >>