Đề bài

4. Listen again. Choose the correct answers.

(Lắng nghe một lần nữa. Chọn những đáp án đúng.)


1. Why is the festival special for Santiago?

(Tại sao lễ hội lại đặc biệt đối với Santiago?)

a. He doesn’t have to go to school.

(Anh ấy không phải đi học.)

b. He enjoys the winter in Brazil.

(Anh ấy tận hưởng mùa đông ở Brazil.)

c. He likes being with his family.

(Anh ấy thích ở bên gia đình.)

2. How are the costumes different now?

(Trang phục bây giờ khác thế nào?)

a. The girls wear the same type of clothes as the boys.

(Các cô gái mặc quần áo giống như các chàng trai.)

b. The boys don’t wear checked shirts any more.

(Các chàng trai không mặc áo sơ mi ca rô nữa.)

c. They don’t paint their faces now.

(Bây giờ họ không vẽ mặt.)

3. What happens in the toilet paper name?

(Điều gì xảy ra trong tên giấy vệ sinh?)

a. People run with the paper in their hand.

(Mọi người chạy với tờ giấy trong tay.)

b. One person wraps another person in toilet paper.

(Một người quấn người khác trong giấy vệ sinh.)

c. People write secret messages on the paper.

(Mọi người viết tin nhắn bí mật trên giấy.)

Phương pháp giải :

Bài nghe: 

P = Presentation 

S = Santiago 

P: So, the Junino festival takes place every year... in June, of course.

S: Yes, it's a huge family party for me. The festival is at the end of winter in Brazil, but it's summer vacation for me so I visit the family. It's the perfect chance for a huge family party. We enjoy doing things together.

P: What costumes do you wear?

S: Well, they're country clothes ... what people wore when they worked on the land. The boys have jeans and
checked shirts, with straw hats that protect your head in the sun. In the past, the girls wore party dresses, but now they're also beginning to wear jeans with a shirt... and they paint freckles on their faces.

P: Now, I heard that there are a lot of games.

S: Yes, in one of the traditional games, you send a message to somebody, but you don't say who you are...
it's fun... And last year there was a game with toilet paper ... you wrap a person in toilet paper so that you
can't see them at all. People were running around with lots of toilet paper on them!

P: What about the music? Is it like a carnival with dancing in the streets?

S: Not at all. It's traditional music that celebrates life in the country. We do a traditional square dance with partners. Old and young people do it and it's lots of fun.

P: And the food?

S: ... and the food is ... brilliant! Corn was the food people had at the beginning of winter so there are a lot of corn
dishes. There's popcorn, of course, a corn cake, which is nice and sweet, and a type of corn pudding ... I think
that's the dish I like most.

P: Well, thanks for that, Santiago. Now it's...

Bài nghe: 

P: Vậy, lễ hội Junino diễn ra hàng năm... vào tháng 6, tất nhiên.

S: Vâng, đó là một bữa tiệc gia đình lớn đối với tôi. Lễ hội là vào cuối mùa đông ở Brazil, nhưng đó là kỳ nghỉ hè đối với tôi nên tôi sẽ về thăm gia đình. Đó là cơ hội hoàn hảo cho một bữa tiệc gia đình lớn. Chúng tôi thích làm mọi việc cùng nhau.

P: Bạn mặc trang phục gì?

S: Chà, là những trang phục đồng quê... thứ người ta mặc khi họ làm việc trên đất liền. Con trai thì mặc quần jean và áo sơ mi kẻ ca rô, đội mũ rơm để bảo vệ đầu bạn dưới ánh nắng mặt trời. Trước đây thì các cô gái mặc váy dự tiệc, nhưng bây giờ họ cũng bắt đầu mặc quần jean với áo sơ mi... và họ vẽ tàn nhang trên mặt.

P: Tôi nghe nói rằng ngày nay có rất nhiều trò chơi.

S: Đúng vậy, một trong số những trò chơi truyền thống, bạn gửi tin nhắn cho ai đó, nhưng bạn sẽ không nói bạn là ai... như thế thật thú vị... Và năm ngoái có một trò chơi với giấy vệ sinh nữa... bạn quấn người nào đó trong giấy vệ sinh để không thể nhìn thấy họ. Mọi người cứ chạy xung quanh với rất nhiều giấy vệ sinh trên người!

P: Thế còn âm nhạc thì sao? Nó giống như một lễ hội hóa trang với điệu nhảy đường phố?

S: Không hề. Đó là âm nhạc truyền thống tôn vinh cuộc sống nơi đồng quê. Chúng tôi thực hiện một điệu nhảy vuông truyền thống với bạn nhảy. Già đến trẻ cũng đều nhảy và nó thật vui!

P: Còn đồ ăn?

S: ... và đồ ăn thì... xuất sắc! Ngô là thức ăn của người dân vào đầu mùa đông nên có rất nhiều món ăn từ ngô. Có bỏng ngô, tất nhiên rồi, bánh ngô vừa ngon vừa ngọt, có loại bánh pudding ngô... Tôi nghĩ đó là món tôi thích nhất.

P: Vâng, cảm ơn vì chia sẻ của bạn, Santiago. Bây giờ là...

Lời giải chi tiết :

1. c

2. a

3. b

1. Why is the festival special for Santiago?

(Tại sao lễ hội lại đặc biệt đối với Santiago?)

=> c. He likes being with his family.

(Anh ấy thích ở bên gia đình.)

Thông tin: Yes, it's a huge family party for me. The festival is at the end of winter in Brazil, but it's summer vacation for me so I visit the family. It's the perfect chance for a huge family party. We enjoy doing things together. (Vâng, đó là một bữa tiệc gia đình lớn đối với tôi. Lễ hội là vào cuối mùa đông ở Brazil, nhưng đó là kỳ nghỉ hè đối với tôi nên tôi sẽ về thăm gia đình. Đó là cơ hội hoàn hảo cho một bữa tiệc gia đình lớn. Chúng tôi thích làm mọi việc cùng nhau.)

2. How are the costumes different now?

(Trang phục bây giờ khác thế nào?)

=> a. The girls wear the same type of clothes as the boys.

(Các cô gái mặc quần áo giống như các chàng trai.)

Thông tin: In the past, the girls wore party dresses, but now they're also beginning to wear jeans with a shirt... (Trong quá khứ, các cô gái mặc váy đi tiệc, nhưng hiện tại họ cũng bắt đầu mặc quần bò với áo sơ mi...)

 

3. What happens in the toilet paper game?

(Điều gì xảy ra trong trò chơi giấy vệ sinh?)

=> b. One person wraps another person in toilet paper.

(Một người quấn người khác trong giấy vệ sinh.)

Thông tin: And last year there was a game with toilet paper ... you wrap a person in toilet paper so that you
can't see them at all. People were running around with lots of toilet paper on them! (Và năm ngoái có một trò chơi với giấy vệ sinh nữa... bạn quấn người nào đó trong giấy vệ sinh để không thể nhìn thấy họ. Mọi người cứ chạy xung quanh với rất nhiều giấy vệ sinh trên người!)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen to an interview with Mark about his leisure activities. Choose the correct answer. 

(Nghe cuộc phỏng vấn với Mark về các hoạt động giải trí của anh ấy. Chọn câu trả lời đúng.)


1. When does Mark usually have free time?

A. At weekends.

B. On Sundays.

C. On Saturdays.

2. Who does he spend his free time with?

A. His neighbours and friends.

B. His family and relatives.

C. His family and friends.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen to the interview again. Fill in each blank in the table with no more than TWO words.

(Nghe lại cuộc phỏng vấn. Điền vào mỗi chỗ trống trong bảng không quá HAI từ.)


Activities

Reasons

Inviting friends to his house.

Cooking and watching a (1) _____.

Fun and better than going to the (2) _____.

Going to the (3) _____ to play volleyball or skateboard.

Stay in (4) _____.

Going for a (5) _____ around our city.

See different (6) _____.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Listening

a. Listen to two people making plans. What is their relationship?

(Nghe hai người đang lập kế hoạch. Mối quan hệ giữa họ là gì?)

1. new friends (những người bạn mới)

2. closer friends (những người bạn thân)

3. brother and sister (anh  em/ chị em)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

b. Now, listen and complete the table.

(Bây giờ, lắng nghe và hoàn thành bảng.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

You will hear Jenny talking to her mom about leisure activities. Which activity does each person like? For each question, write a letter (A-H) next to each person. You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe Jenny nói chuyện với mẹ cô ấy về các hoạt động giải trí. Mỗi người thích hoạt động nào? Đối với mỗi câu hỏi, hãy viết một chữ cái (A-H) bên cạnh mỗi người. Bạn sẽ nghe đoạn hội thoại hai lần.)


Xem lời giải >>
Bài 6 :

4. Listen to the dialogue. Complete the table.

(Lắng nghe cuộc hội thoại. Hoàn thành bảng.)


 

Emma

Max

Favourite TV series

(Phim truyền hình yêu thích)

 

 

Type of programme

(Loại chương trình)

 

 

What’s it like?

(Nó như thế nào?)

 

 

Best special effect / scene

(Hiệu ứng/cảnh đặc biệt xuất sắc nhất)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

2. Listen to the first part of an interview with Santiago. Where does he live?

(Hãy nghe phần đầu tiên của cuộc phỏng vấn với Santiago. Anh ấy sống ở đâu?)


Xem lời giải >>
Bài 8 :

3. Listen to the second part of the interview. Answer the question below.

(Hãy nghe phần thứ hai của cuộc phỏng vấn. Trả lời câu hỏi phía dưới.)


1. When does the festival take place?

(Lễ hội diễn ra khi nào?)

2. What do boys wear during the festival?

(Con trai mặc gì trong lễ hội?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

LISTENING

4. Listen to a man talking about a musical. Choose the correct answer.

(Hãy nghe một người đàn ông nói về một vở nhạc kịch. Chọn câu trả lời đúng.)


1. What is the name of the musical?

(Tên của vở nhạc kịch là gì?)

A. Cinderella (Lọ Lem)

B. Dance with Cinderella (Khiêu vũ với Lọ Lem)

C. Dresses by Ella (Váy của Ella)

2. What does the female character want to be?

(Nhân vật nữ muốn trở thành gì?)

A. princess (công chúa)

B. dressmaker (thợ may)

C. stylist (nhà tạo mẫu)

3. What does the speaker say about the musical?

(Người nói nói gì về vở nhạc kịch?)

A. The song lyrics are meaningful.

(Lời bài hát thật ý nghĩa.)

B. The costumes are impressive.

(Trang phục rất ấn tượng.)

C. The cast’s performance is awful.

(Diễn xuất của dàn diễn viên thật tệ.)

4. When did the speaker watch the musical?

(Người nói đã xem vở nhạc kịch khi nào?)

A. last Monday (thứ Hai tuần trước)

B. last night (đêm qua)

C. last weekend (cuối tuần trước)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

a. Listen to two people talking on the phone. Do they make plans to meet tomorrow?

(Nghe hai người nói chuyện điện thoại. Họ có lên kế hoạch gặp nhau vào ngày mai không?)


1. yes (có)                                                            2. no (không)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)

1. Pete wants to play _______ at the park tomorrow morning.

2. Debbie has _______ tomorrow morning.

3. Debbie has the school _______ tomorrow afternoon.

4. Debbie wants to go to the _______ at 4 p.m.

5. Pete has a _______ at 6.30 p.m.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

a. Listen to three teenagers talking about their favorite hobbies. What is NOT mentioned?

(Nghe ba thanh thiếu niên nói về sở thích yêu thích của họ. Điều gì KHÔNG được đề cập?)


1. building models (xây dựng mô hình)

2. reading books (đọc sách)

3. collecting comic books (sưu tập truyện tranh)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

b. Now, listen and match each person to their favorite hobby and what they like best about it. There is one letter you don’t have to use.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và ghép từng người với sở thích yêu thích của họ và điều họ thích nhất về sở thích đó. Có một chữ cái bạn không phải sử dụng.)

a. painting pictures

(vẽ tranh)

b. playing in a band

(chơi trong một ban nhạc)

c. looking at beautiful stamps

(nhìn những cái tem đẹp)

d. collecting things

(sưu tập nhiều thứ)

e. writing stories

(viết truyện)

f. doing things with other people

(làm nhiều thứ cùng với những người khác)

g. making beautiful paintings

(làm những bức tranh đẹp)

 

Xem lời giải >>
Bài 14 :

6. Listen to Alesha and Sam talking about concerts. Decide if the statements (1-5) are R (right) or W (wrong).

(Nghe Alesha và Sam nói về buổi hòa nhạc. Quyết định xem các câu (1-5) là R (đúng) hay W (sai).)

1. Alesha likes 'The Selfies' most of all.

2. Alesha didn't enjoy last year's concert.

3. This year's concert is outside.

4. Sam is going to pay for his ticket.

5. Sam isn't sure how he's going to get to the concert.

Xem lời giải >>