Hai số nguyên a và b thỏa mãn a – b > 0 và a.b < 0. Khi đó
A. a > 0 và b > 0
B. a > 0 và b < 0
C. a < 0 và b > 0
D. a < 0 và b < 0.
Tích hai số trái dấu nhau thì nhỏ hơn 0.
Chọn B.
Do a.b > 0 nên a, b trái dấu.
Mà a – b > 0 nên a > b suy ra a>0, b<0.
Các bài tập cùng chuyên đề
Nhân hai số khác dấu:
a) 24.(-25) b) (-15). 12.
Dựa vào phép cộng các số âm, hãy tính tích (-11) . 3 rồi so sánh kết quả với –(11. 3).
Hãy dự đoán kết quả của các phép nhân 5.(-7) và (-6) . 8.
1. Thực hiện các phép nhân sau: a) (-12) . 12; b) 137.(-15)
2. Tính nhẩm: 5 .(-12).
Sử dụng phép nhân hai số nguyên khác dấu để giải bài toán mở đầu.
a) Hoàn thành phép tính sau: \(\left( { - 4} \right).3 = \left( { - 4} \right) + \left( { - 4} \right) + \left( { - 4} \right) = ?\)
b) Theo cách trên, hãy tính: \(\left( { - 5} \right).2\); \(\left( { - 6} \right).3\)
c) Em có nhận xét gì về dấu của tích hai số nguyên khác dấu?
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\left( { - 5} \right).4\)
b) \(6.\left( { - 7} \right)\)
c) \(\left( { - 14} \right).20\)
d) \(51.\left( { - 24} \right)\)
a) Hoàn thành phép tính sau: \(\left( { - 4} \right).3 = \left( { - 4} \right) + \left( { - 4} \right) + \left( { - 4} \right) = ?\)
b) Theo cách trên, hãy tính: \(\left( { - 5} \right).2\); \(\left( { - 6} \right).3\)
c) Em có nhận xét gì về dấu của tích hai số nguyên khác dấu?
Một tàu lặn thám hiểm đại dương lặn xuống thêm được 12m trong 3 phút. Hãy tính xem trung bình mỗi phút tàu lặn xuống thêm được bao nhiêu mét?
Hãy dùng số nguyên âm để giải bài toán trên.
a) Hoàn thành các phép tính: \(\left( { - 3} \right).4 = \left( { - 3} \right) + \left( { - 3} \right) + \left( { - 3} \right) + \left( { - 3} \right) = ?\)
b) So sánh: \(\left( { - 3} \right).4\) và \( - \left( {3.4} \right)\)
Tính
a) \(\left( { - 7} \right).5\);
b) \(11.\left( { - 13} \right)\).
Cho năm số nguyên có tính chất: Tích của ba số tùy ý trong năm số đó luôn là số nguyên âm. Hỏi tích của năm số đó là số nguyên âm hay nguyên dương? Hãy giải thích tại sao?
Tính:
a) (-9).12;
b) (-8).(-15);
c) 10.(-25);
d) 34.(+60).
Tìm tích số 315 . 5 . Từ đó suy ra nhanh kết quả của các tích sau:
a) (-315) . 5
b) (-5). 315
c) (-5).(-315)
Người ta viết các số nguyên -1; -2; -3;…; -2 020; -2 021 vào các cột A, B, C,D,E,G,H như bảng sau:
Hỏi số - 2 021 nằm ở cột nào?
Hai số nguyên a và b thỏa mãn a – b < 0 và a.b < 0. Khi đó
A. a > 0 và b > 0
B. a > 0 và b < 0
C. a < 0 và b > 0
D. a < 0 và b < 0.
Nhân hai số khác dấu:
a) 24.(-25);
b) (-15).12.
Không thực hiện phép tính, hãy so sánh:
a) (-3). 82 và (-3).0;
b) (-21). (-34) và 982 . (-1);
c) 239. (-18) và -18.
Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left( {x - 7} \right)\left( {x + 5} \right) < 0\)?