D. Write about your timetable on Mondays. Write 30-40 words.
(Viết về thời khoá biểu thứ Hai của bạn. Viết 30-40 từ.)
I’m Roses, and I’m from Australia. I go to Black Pink School in South Korea. I usually get up early, at 6:30 a.m, to get ready for school. I go to school at 7:30 a.m. On Mondays, my art class starts at 8:00 a.m. We have a short break at 10:00 a.m. Then my dance class starts at 10:30 a.m. My favorite subject is ethics, and it starts at 11:00 a.m. I have 5 classes after that in the afternoon. I go home at 4:00 p.m. I love Mondays at my school.
Tạm dịch:
Tớ là Roses, và tớ đến từ Úc. Tớ học tại trường Black Pink ở Hàn Quốc. Tớ thường dậy sớm, vào lúc 6 rưỡi, để chuẩn bị đi học. Tớ đến đi trường vào lức 7 rưỡi sáng. Vào thứ Hai hang tuần, lớp học vẽ bắt đầu lúc 8:00 sáng. Chúng tớ có một khoảng nghỉ giải lao lúc 10:00 sáng. Sau đó lớp học nhảy bắt đầu lúc 10:30. Môn học yêu thích của tớ là đạo đức, và nó bắt đầu lúc 11:00 sáng. Tớ có 5 lớp học sau đó vào buổi chiều. Tớ về nhà lúc 4:00 chiều. Tớ thích thứ Hai tại trường của tớ.
Các bài tập cùng chuyên đề
2. Write about Minh.
(Viết về Minh.)
4. Write a description of your day. Use the example to help you.
(Viết về một ngày của bạn. Sử dụng ví dụ.)
5. What do you and your family usually do in the evening? Write a paragraph of 30 – 40 words.
(Bạn và gia đình thường làm gì vào buổi tối? Viết đoạn văn 20-40 từ.)
D. Look and write.
(Nhìn và viết.)