Đề bài

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe thấy năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc hội thoại. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

1. You will hear two university students talking. What does Dan usually eat for dinner?

A. fast food

B. spaghetti

C. vegetable soup

2. You will hear Chris talking to his mom on the phone. What is Chris going to bring home?

A. his books

B. his homework

C. his laundry

3. You will hear Joe talking to his friend. Which student society is Joe going to join?

A. film

B. badminton

C. drama

4. You will hear a mother talking to her son. What does she tell him to do every weekend?

A. his laundry

B. his coursework

C. relax

5. You will hear two students in a cookery class. What are they going to learn to make?

A. curry

B. pastry

C. apple pie

Phương pháp giải :

Bài nghe:

1. Lisa: Hi, Dan! Are you going to class later?

Dan: Sure, Lisa. I have to give a short presentation for Mr. Richards.

Lisa: What are you doing after class this evening?

Dan: Oh, not much. I think I’ll get a burger on the way home, like I usually do.

Lisa: I’m cooking spaghetti at my place for Jane and Harry. Would you like to join us?

Dan: Sounds good, Lisa. Isn’t Jane vegetarian?

Lisa: Yeah. She usually eats vegetable soup, but I'm going to cook a special vegetable sauce to go with the spaghetti.

2. Mom: Have you booked your train ticket, Chris?

Chris: Yes, Mom. I’ll be home tomorrow at nine o'clock.

Mom: That’s fine. What about your laundry? Are you bringing any home?

Chris: No, it’s OK, Mom. It’s easier to do it here at university.

Mom: Oh, that’s good. You’ll have a nice relaxing weekend at home.

Chris: Well, I’ve got homework to finish for next week. I’ll have to bring it home so I can finish it before I go back on Monday.

3. Joe: There are so many student societies here. I can’t join all of them.

Sally: So which ones are you going to join, Joe? I’m joining the drama society.

Joe: I think that’s a good one to join to make new friends, but I’m not interested in theater.

Sally: OK, well there are quite a few sports societies here. You could join one of those.

Joe: Yeah, but I’m not very good at sports. I do like playing badminton though.

Sally: That’s a good choice. You can make new friends and keep fit.

Joe: You’re right, Sally. I had thought about joining the film society, but the badminton society is a better choice.

4. Mom: Remember, Daniel. You’ll be living away from home. I won’t be there so you’ll have to do a lot of things for yourself.

Dan: Don’t worry, Mom. I’m eighteen. I can manage my time.

Mom: You’ll be busy enough during the week with doing your coursework and writing essays. It’s important to manage your time so that you can do all your housework on the weekends. And that includes things like cleaning and doing your laundry.

Dan: Yes, Mom. Don’t worry. I hoped I would be able to relax on the weekend, but I can see now that I’ll be too busy washing dishes and doing the laundry!

5. Lisa: Hey Michael! Where were you yesterday? You missed the lesson about how to make pastry.

Michael: Oh no! I really wanted to learn about that! So, are we making curry today?

Lisa: No, that’s next week. Today, we’re using the pastry we made to make an apple pie.

Michael: Oh, but I don’t have any pastry.

Lisa: Yeah. Don’t worry. I made too much so you can borrow some of mine.

Michael: Oh, OK. Thanks, Lisa. That sounds great!

Tạm dịch:

1. Lisa: Chào Dan! Bạn sẽ đến lớp chứ?

Dan: Chắc chắn rồi, Lisa. Tớ phải thuyết trình ngắn gọn cho thầy Richards.

Lisa: Cậu sẽ làm gì sau giờ học tối nay?

Dan: Ồ, không nhiều lắm. Tớ nghĩ tớ sẽ mua một chiếc burger trên đường về nhà, như tớ vẫn thường làm.

Lisa: Tớ đang nấu spaghetti ở chỗ tớ cho Jane và Harry. Cậu có muốn tham gia cùng chúng tớ không?

Dan: Nghe hay đấy, Lisa. Jane không phải là người ăn chay sao?

Lisa: Ừ. Bạn ấy thường ăn súp rau, nhưng tớ sẽ nấu một loại nước sốt rau đặc biệt để dùng với mì spaghetti.

2. Mẹ: Con đã đặt vé tàu chưa, Chris?

Chris: Rồi thưa mẹ. Ngày mai con sẽ về nhà lúc chín giờ.

Mẹ: Ổn rồi. Còn đồ giặt của con thì sao? Con có mang gì về nhà không?

Chris: Không đâu mẹ. Nó dễ dàng hơn để giặt đồ ở ngay tại trường đại học.

Mẹ: Ồ, tốt quá. Con sẽ có ngày cuối tuần thư giãn vui vẻ ở nhà.

Chris: À, con còn bài tập về nhà phải hoàn thành vào tuần tới. Con sẽ phải mang nó về nhà để hoàn thành nó trước khi quay lại vào thứ Hai.

3. Joe: Ở đây có rất nhiều hội sinh viên. Tớ không thể tham gia tất cả chúng.

Sally: Vậy bạn sẽ tham gia hội nào, Joe? Tớ đang tham gia hội kịch.

Joe: Tớ nghĩ đó là một cơ hội tốt để tham gia để kết bạn mới, nhưng tớ không quan tâm đến sân khấu.

Sally: Ừ, ở đây có khá nhiều hội thể thao. Cậu có thể tham gia một trong số đó.

Joe: Ừ, nhưng tớ không giỏi thể thao lắm. Mặc dù vậy tớ thích chơi cầu lông.

Sally: Đó là một lựa chọn hay. Cậu có thể kết bạn mới và giữ dáng.

Joe: Cậu nói đúng, Sally. Tớ đã nghĩ đến việc gia nhập hội điện ảnh, nhưng hội cầu lông là một lựa chọn tốt hơn.

4. Mẹ: Hãy nhớ nhé Daniel. Con sẽ sống xa nhà. Mẹ sẽ không ở đó nên con sẽ phải tự mình làm rất nhiều việc.

Dan: Đừng lo lắng, mẹ. Con mười tám tuổi rồi. Con có thể quản lý thời gian của mình

Mẹ: Trong tuần con sẽ bận rộn với việc học và viết luận. Điều quan trọng là con phải quản lý thời gian để có thể làm tất cả việc nhà vào cuối tuần. Và điều đó bao gồm những việc như dọn dẹp và giặt giũ.

Dan: Vâng, mẹ. Đừng lo lắng. Con hy vọng mình có thể thư giãn vào cuối tuần, nhưng bây giờ con có thể thấy rằng con sẽ quá bận rộn với việc rửa bát và giặt giũ!

5. Lisa: Chào Michael! Hôm qua bạn đã ở đâu? Bạn đã bỏ lỡ bài học về cách làm bánh ngọt.

Michael: Ồ không! Tôi thực sự muốn học làm nó! Vậy hôm nay chúng ta sẽ nấu cà ri phải không?

Lisa: Không, đó là tuần sau. Hôm nay, chúng ta sẽ sử dụng loại bánh ngọt đã làm để làm bánh táo.

Michael: Ồ, nhưng tôi không có bánh ngọt.

Lisa: Ừ. Đừng lo lắng. Tôi đã làm quá nhiều nên bạn có thể mượn một ít của tôi.

Michael: Ồ, được rồi. Cảm ơn, Lisa. Nghe có vẻ tuyệt vời!

Lời giải chi tiết :

1. A

Bạn sẽ nghe hai sinh viên đại học nói chuyện. Dan thường ăn gì vào bữa tối?

A. thức ăn nhanh

B. mì Ý

C. súp rau củ

Thông tin: I think I’ll get a burger on the way home, like I usually do.

(Tớ nghĩ tớ sẽ mua một chiếc burger trên đường về nhà, như tớ vẫn thường làm.)

2. B

Bạn sẽ nghe thấy Chris nói chuyện điện thoại với mẹ anh ấy. Chris sẽ mang gì về nhà?

A. sách của anh ấy

B. bài tập về nhà của anh ấy

C. đồ giặt của anh ấy

Thông tin: Well, I’ve got homework to finish for next week. I’ll have to bring it home so I can finish it before I go back on Monday.

(À, con còn bài tập về nhà phải hoàn thành vào tuần tới. Con sẽ phải mang nó về nhà để hoàn thành nó trước khi quay lại vào thứ Hai.)

3. B

Bạn sẽ nghe thấy Joe nói chuyện với bạn anh ấy. Joe sẽ tham gia hội sinh viên nào?

A. phim ảnh

B. cầu lông

C. kịch

Thông tin: I had thought about joining the film society, but the badminton society is a better choice.

(Tớ đã nghĩ đến việc gia nhập hội điện ảnh, nhưng hội cầu lông là một lựa chọn tốt hơn.)

4. A

Bạn sẽ nghe thấy một người mẹ nói chuyện với con trai mình. Cô ấy bảo anh ấy làm gì vào mỗi cuối tuần?

A. giặt giũ

B. học tập

C. thư giãn

Thông tin: It’s important to manage your time so that you can do all your housework on the weekends. And that includes things like cleaning and doing your laundry.

(Điều quan trọng là con phải quản lý thời gian để có thể làm tất cả việc nhà vào cuối tuần. Và điều đó bao gồm những việc như dọn dẹp và giặt giũ.)

5. C

Bạn sẽ nghe thấy hai học sinh trong lớp học nấu ăn. Họ sẽ học làm gì?

A. cà ri

B. bánh ngọt

C. bánh táo

Thông tin: Today, we’re using the pastry we made to make an apple pie.

(Hôm nay, chúng ta sẽ sử dụng loại bánh ngọt đã làm để làm bánh táo.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3. Listen to the conversation again and answer each of the following questions using no more than THREE words or a number.

(Nghe lại đoạn hội thoại và trả lời mỗi câu hỏi sau bằng cách sử dụng không quá BA từ hoặc một con số.)

1. How many characteristics of independent learners does Mike find on the website?

(Mike tìm thấy bao nhiêu đặc điểm của người học độc lập trên trang web?)

2. What do independent learners take responsibility for?

(Người học độc lập chịu trách nhiệm về việc gì?)

3. What do they use to help them achieve their learning goals?

(Họ sử dụng những gì để giúp họ đạt được mục tiêu học tập?)

4. What are they not afraid of doing?

(Họ không sợ làm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

a. Listen to two first-year university students talking. Does Jill think Matt has good tips?

1. yes (có)

2. no (không)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và trả lời các câu hỏi.)

1. What must Jill do tonight?

(Tối nay Jill phải làm gì?)

2. What did Matt suggest Jill buy?

(Matt đã đề nghị Jill mua gì?)

3. Where does Matt put his notes?

(Matt để ghi chú ở đâu?)

4. What does Matt use to remind himself a few days before deadlines?

(Matt sử dụng điều gì để nhắc nhở bản thân vài ngày trước thời hạn?)

5. What's Matt's last tip for Jill?

(Lời khuyên cuối cùng của Matt dành cho Jill là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a. Listen to a podcast about university life. Who learned more independent life skills in high school?

(Nghe một podcast về cuộc sống đại học. Ai học được nhiều kỹ năng sống tự lập hơn ở trường trung học?)


1. Barbara

2. Kenneth

Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

( Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)

1. The boy thinks you need to be a lot more __________ in university.

2. The boy learned domestic skills such as how to do grocery shopping and __________ in high school.

3. The girl thinks she needs to learn ____________.

4. Mr. Smith taught how to ___________.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

You will hear a teenager talking about becoming independent. For each question, write the correct answer in the blank. Write one or two words.

(Bạn sẽ nghe một thiếu niên nói về việc trở nên độc lập. Đối với mỗi câu hỏi, viết câu trả lời đúng vào chỗ trống. Viết một hoặc hai từ.)


The podcast is for people who've just moved into their own place, or who have recently (1) ____________.

Even if you can't cook, it's easy to learn some (2) _______________.

You can find a lot of good recipes (3) ___________________.

When young people go to university. they have to (4) ____________ a lot of things.

If you don't have a vehicle, you can still use (5) ______________.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

If you find it difficult to manage money, this presentation will be useful for you.

(Nếu bạn cảm thấy khó khăn trong việc quản lý tiền bạc, bài thuyết trình này sẽ hữu ích cho bạn.)

a. Listen to Kim and Sam giving a presentation about being independent and circle the phrases you hear.

(Hãy nghe Kim và Sam thuyết trình về tính độc lập và khoanh tròn những cụm từ mà bạn nghe được.)


1. If you plan to go to university or get a job, this presentation…

(Nếu bạn dự định học đại học hoặc kiếm việc làm, bài thuyết trình này…)

2. If you have an allowance or a part-time job, a budget will…

(Nếu bạn có trợ cấp hoặc công việc bán thời gian, ngân sách sẽ…)

3. Having a budget is really important for people who…

(Có ngân sách thực sự quan trọng đối với những người…)

4. Having your own transportation is really useful for young people who…

(Có phương tiện di chuyển của riêng bạn thực sự hữu ích cho những người trẻ tuổi…)

5. Cooking is really useful for young people who...

(Nấu ăn thực sự hữu ích cho những người trẻ...)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

4 Listen to a dialogue between two students about the things they can do to take care of themselves. Listen and write T (true), F (false), or NG (not given).

(Lắng nghe cuộc đối thoại giữa hai sinh viên về những điều họ có thể làm để tự chăm sóc bản thân. Nghe và viết T (đúng), F (sai) hoặc NG (không đưa ra).)

1. Nick's mum thinks he is too independent.                      ___

2. Nick should wash his own clothes.                                 ___

3. Trang plans to live with her mum for her entire life.          ___

4. Nick wants his mum to treat him like an adult.              ___

5. Nick should be more decisive.                                        ___

6 Nick has a part-time job.                                                  ___

Xem lời giải >>
Bài 9 :

3. Listen again and complete the summary of the lecture below with NO MORE THAN TWO WORDS.

(Nghe lại và hoàn thành phần tóm tắt của bài giảng dưới đây với KHÔNG QUÁ HAI TỪ.)


Three skills of 1___________ ___________

1. saving money

2. spending money

3. earning money

Part 1: saving money

  • Teenagers should start

2___________ ___________

  • Teenagers should have

3___________ ___________

  • Teenagers should deposit money into a bank
  • Bank will issue teenagers

4___________ ___________

  • They should avoid

5___________ ___________

Xem lời giải >>
Bài 10 :

4. Listen to a lecture given by a university professor. What will the next part of the lecture be about?

(Nghe một bài giảng của một giáo sư đại học. Phần tiếp theo của bài giảng sẽ nói về điều gì?)


A. understanding bank cards (hiểu về các loại thẻ ngân hàng)

B. spending money (tiêu tiền)

C. saving money (tiết kiệm tiền)

D. earning money (kiếm tiền)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

4 Listen and number the advice you hear.

(Nghe và đánh số những lời khuyên mà bạn nghe được.)

         Make friends with English-speaking people

         Learn how to get around

         Send emails or call back home

         Keep a budget

         Start everyday with an open mind

Xem lời giải >>
Bài 12 :

2 Listen to the dialogue and decide if the following statements are true (T) or false (F).

(Nghe đoạn hội thoại và quyết định xem những câu sau đây đúng (T) hay sai (F).)

1. The son fell off from a tree.

2. A teacher helped to take care of the son.

3. Applying pressure with a clean cloth is necessary to stop bleeding.

4. Applying some medicine on the wound as soon as possible.

 

5. The son had better see the doctor if the wound is serious.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

a. Listen to two university students talking. What will Donald help Joseph to do?

(Hãy nghe hai sinh viên đại học nói chuyện. Donald sẽ giúp Joseph làm gì?)

1. make new friends

2. make a movie

3. choose a smartphone

Xem lời giải >>
Bài 14 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, hãy nghe và điền vào chỗ trống.)

1. Joseph missed class because he _____.

2. Donald says that Joseph should _____ on his smartphone.

3. Joseph was thinking about asking his _____ to call him each morning.

4. Donald says that Joseph should join the _____ to make some new friends.

5. Donald will remind Joseph to set an alarm on _____.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

a. Listen to Ed talking to Mia about life skills he’s learned. What does Mia think about his way of learning?

(Hãy nghe Ed nói chuyện với Mia về những kỹ năng sống mà anh ấy đã học được. Mia nghĩ gì về cách học của anh ấy?)

1. She thinks it’s a great idea.

2. She thinks people can learn more on the internet.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

b. Now, listen and circle.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh.)

1. Why is Ed in the bookstore?

a. to meet Mia                                                 b. to buy some notebooks

2. What type of skills has Ed’s neighbor taught him?

a. writing skills                                               b. domestic skills

3. Why does Ed’s neighbor know lots of life skills?

a. He was in the army.                                    b. He worked in management.

4. What kind of feelings did Ed’s neighbor help him control?

a. stress and fear                                 b. anger

5. What does Ed suggest that Mia makes?

a. a video                                            b. a poster

Xem lời giải >>
Bài 17 :

4. Hoa and Lan are preparing for their presentation about the most important skills teenagers need to develop to live independently. Listen to the conversation between them and complete the following table based on what you hear. WRITE NO MORE THAN TWO WORDS for each blank.

(Hoa và Lan đang chuẩn bị cho bài thuyết trình về những kỹ năng quan trọng nhất mà thanh thiếu niên cần phát triển để sống tự lập. Hãy nghe đoạn hội thoại giữa họ và hoàn thành bảng sau dựa trên những gì bạn nghe được. VIẾT KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi chỗ trống.)


Xem lời giải >>
Bài 18 :

2. Read the following blog about financial management. Then listen to economics news and identify factual errors in the blog.

(Đọc blog sau đây về quản lý tài chính. Sau đó nghe tin tức kinh tế và xác định những sai sót thực tế trong blog.)

The JARS money management system is extremely complex. You put your money into five jars, which are the Necessities, Long-term savings, Play, Education, and Financial freedom. The percentage of money in each jar is equal. What's more, this rule applies only to actual jars.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

3. Listen again and complete the diagram below with NO MORE THAN TWO WORDS.

(Nghe lại và hoàn thành sơ đồ bên dưới KHÔNG QUÁ HAI TỪ)

1 _____ _______ management system:

Jar 1: Necessities account - 55%

•  2 _____

• Groceries

• Electricity

Jar 2: 3 _____ _______ account -10%

• Big purchases

4 _____

• Unexpected medical expenses

Jar 3: Play account -10%

5 _____

Jar 4: 6 _____ account

• Courses

• Learning

Jar 5: Financial freedom - 10%

• Stocks

• Cars

• Real estate

Jar 6: Give -5%

• Charity

Xem lời giải >>