Đề bài

Listening

1. Listen to four speakers talking about memorable art exhibitions. Match speakers 1-4 with sentences A-E. There one extra sentence.

(Hãy nghe bốn diễn giả nói về các cuộc triển lãm nghệ thuật đáng nhớ. Nối người nói từ 1-4 với câu A-E. Có một câu bị thừa.)

Speaker 1 ☐

Speaker 2 ☐

Speaker 3 ☐

Speaker 4 ☐

A He / She doesn't remember anything about the exhibition itself.

B He / She remembers the exhibition because it was very boring.

C He / She remembers the exhibition being rather amusing

D He / She only remembers one of the pieces in the exhibition.

E He / She remembers something embarrassing happening at the exhibition.

Phương pháp giải

Bài nghe

1

I have great memories of an exhibition I saw once at Bristol Museum featuring works by the street artist Banksy. In this exhibition, the artist was allowed to use the permanent exhibits of the museum as well as showing his own work. As a result, some of the pieces made me laugh. I remember a huge stone statue of a lion in the entrance hall sitting above the hat and jacket of what you were supposed to think was its owner. The lion looked so pleased with itself you could just imagine how much it would have enjoyed that meal!

2

I was at an exhibition of Giacometti sculptures once – you know, the Swiss artist, whose figures are all very tall and thin. I can’t remember where it was, but I was made to feel like a criminal. There was one particular exhibit that fascinated me – it was a sculpture of his sister, Isabel, and I was trying to take a closer look at her face. Suddenly I heard a shout, and saw a guard marching towards me from the other side of the room. He told me, in a very loud voice, that I was not to go near the exhibits. All the other visitors turned around to see what was going on, which made me want to disappear. He went on to follow me all the way around the gallery, so I ended up walking out.

3

 I think one of the artworks that has impressed me most was something I saw in the Egyptian Museum of Berlin. A friend of mine told me I should go there to see the bust of an Ancient Egyptian queen called Nefertiti. I am so glad I took her advice. The work is well over 3,000 years old, but it is in nearly perfect condition. You can really appreciate Queen Nefertiti’s beauty, although only one of her eyes is finished. Actually, I spent all my time in the museum walking around the piece, admiring it from different angles. I didn’t bother with the other works because I only had eyes for the queen.

4

I remember an exhibition I went to with my family once – it was in the Prado Museum in Madrid. Actually, it would be more accurate to say I remember the lead-up to it. My mum had booked tickets months in advance, which was probably a good idea as the gallery was packed. In fact, there were so many people that I started feeling dizzy while we were waiting in the queue. Who knows what we were going to see? I certainly didn’t because I never made it through the door. Before I could faint, my dad took me off to find a doctor. That was the end of the exhibition for us, and I could tell that my mum wasn’t pleased.

Tạm dịch

1

Tôi có những kỷ niệm tuyệt vời về một cuộc triển lãm mà tôi đã từng xem ở Bảo tàng Bristol trưng bày các tác phẩm của nghệ sĩ đường phố Banksy. Trong cuộc triển lãm này, nghệ sĩ được phép sử dụng các vật trưng bày cố định của bảo tàng cũng như trưng bày tác phẩm của chính mình. Kết quả là một số đoạn đã khiến tôi bật cười. Tôi nhớ một bức tượng sư tử bằng đá khổng lồ ở tiền sảnh ngồi phía trên chiếc mũ và áo khoác của thứ mà bạn tưởng là chủ nhân của nó. Con sư tử trông rất hài lòng với chính mình, bạn có thể tưởng tượng nó sẽ thích bữa ăn đó đến mức nào!

2

Có lần tôi đã đến triển lãm các tác phẩm điêu khắc của Giacometti – bạn biết đấy, một nghệ sĩ người Thụy Sĩ, người có dáng người rất cao và gầy. Tôi không thể nhớ nó ở đâu nhưng tôi cảm thấy mình như một tên tội phạm. Có một cuộc triển lãm đặc biệt làm tôi thích thú – đó là tác phẩm điêu khắc của chị gái anh ấy, Isabel, và tôi đang cố gắng nhìn kỹ hơn vào khuôn mặt của cô ấy. Đột nhiên tôi nghe thấy một tiếng hét và nhìn thấy một người lính canh đang tiến về phía tôi từ phía bên kia căn phòng. Anh ấy nói với tôi bằng một giọng rất lớn rằng tôi không được đến gần các cuộc triển lãm. Tất cả những du khách khác đều quay lại để xem chuyện gì đang xảy ra, khiến tôi chỉ muốn biến mất. Anh ấy tiếp tục đi theo tôi suốt quãng đường quanh phòng trưng bày, nên cuối cùng tôi phải bước ra ngoài.

3

 Tôi nghĩ một trong những tác phẩm nghệ thuật khiến tôi ấn tượng nhất là thứ tôi nhìn thấy ở Bảo tàng Ai Cập ở Berlin. Một người bạn của tôi nói với tôi rằng tôi nên đến đó để xem tượng bán thân của nữ hoàng Ai Cập cổ đại tên là Nefertiti. Tôi rất vui vì đã nghe theo lời khuyên của cô ấy. Công trình này đã hơn 3.000 năm tuổi nhưng vẫn ở trong tình trạng gần như hoàn hảo. Bạn thực sự có thể đánh giá cao vẻ đẹp của Nữ hoàng Nefertiti, mặc dù chỉ có một bên mắt của bà được hoàn thiện. Thực ra, tôi đã dành toàn bộ thời gian của mình trong bảo tàng để dạo quanh tác phẩm và chiêm ngưỡng nó từ nhiều góc độ khác nhau. Tôi không bận tâm đến những tác phẩm khác vì tôi chỉ để mắt đến nữ hoàng.

4

Tôi nhớ có lần tôi cùng gia đình đến tham dự một cuộc triển lãm – đó là ở Bảo tàng Prado ở Madrid. Thực ra, sẽ chính xác hơn nếu nói rằng tôi nhớ phần mở đầu của nó. Mẹ tôi đã đặt vé trước nhiều tháng, đó có lẽ là một ý tưởng hay vì phòng trưng bày đã chật cứng. Trên thực tế, có quá nhiều người đến nỗi tôi bắt đầu cảm thấy chóng mặt khi xếp hàng chờ đợi. Ai biết được chúng ta sẽ thấy gì? Tôi chắc chắn không làm vậy vì tôi chưa bao giờ vượt qua được cửa. Trước khi tôi ngất đi, bố đã đưa tôi đi tìm bác sĩ. Cuộc triển lãm của chúng tôi đã kết thúc và tôi có thể nói rằng mẹ tôi không hài lòng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A He / She doesn't remember anything about the exhibition itself.

(Anh ấy / Cô ấy không nhớ bất cứ điều gì về cuộc triển lãm.)

Thông tin: “Before I could faint, my dad took me  off to find a doctor. That was the end of the exhibition for  us, and I could tell that my mum wasn’t pleased.”

(Trước khi tôi ngất đi, bố đã đưa tôi đi tìm bác sĩ. Cuộc triển lãm của chúng tôi đã kết thúc như vậy và tôi có thể nói rằng mẹ tôi không hài lòng.)

=> Speaker 4

B He / She remembers the exhibition because it was very boring.

(Anh ấy / Cô ấy nhớ buổi triển lãm vì nó rất nhàm chán.)

=> Không có thông tin phù hợp

C He / She remembers the exhibition being rather amusing

(Anh ấy / Cô ấy nhớ cuộc triển lãm khá thú vị)

Thông tin: “As a result, some of the pieces made me laugh.”

(Kết quả là một số đoạn khiến tôi bật cười.)

=> Speaker 1

D He / She only remembers one of the pieces in the exhibition.

(Anh ấy / Cô ấy chỉ nhớ được một tác phẩm trong triển lãm.)

Thông tin: “I didn’t bother with the other works because I only had eyes for the queen”

(Tôi không bận tâm đến những tác phẩm khác vì tôi chỉ để mắt đến nữ hoàng)

=> Speaker 3

E He / She remembers something embarrassing happening at the exhibition.

(Anh ấy / Cô ấy nhớ lại điều gì đó đáng xấu hổ xảy ra ở buổi triển lãm.)

Thông tin: “He told me, in a very loud voice, that I was not to go near the exhibits. All the other visitors turned around to see what was going on, which made me want to disappear.”

(Anh ấy nói với tôi bằng một giọng rất lớn rằng tôi không được đến gần các buổi triển lãm. Tất cả những du khách khác đều quay lại để xem chuyện gì đang xảy ra, khiến tôi chỉ muốn biến mất.)

=> Speaker 2

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5 Listen to four people talking about cultural events. Match sentences A-E with the speakers (1-4). There is one extra sentence.

(Nghe bốn người nói về các sự kiện văn hóa. Nối câu A-E với người nói (1-4). Có một câu bị thừa.)


This person

(Người này)

A thought that they might change their mind about something.

(suy nghĩ rằng họ có thể thay đổi suy nghĩ của họ về một cái gì đó.)

B was persuaded to go to the event by someone else.

(đã bị người khác thuyết phục đi sự kiện.)

C was disappointed with the experience, but is planning to try it again.

(đã thất vọng với trải nghiệm này, nhưng đang có kế hoạch thử lại.)

D was surprised by how good the event was.

(đã rất ngạc nhiên bởi sự kiện tốt như thế nào.)

E organised the outing to the event.

(tổ chức chuyến đi đến sự kiện.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Listening Strategy

Sometimes the information you need for a listening task is implied rather than stated directly. For example, if somebody says 'I wish I was back home', it implies they are not happy with their current situation.

(Chiến lược nghe

Đôi khi thông tin bạn cần cho bài nghe được ngụ ý hơn là được nêu trực tiếp. Ví dụ, nếu ai đó nói "Tôi ước tôi được trở về nhà", điều đó có nghĩa là họ không hài lòng với tình hình hiện tại của mình.)

5 Read the Listening Strategy. Then listen to four short extracts and circle the correct implication: a or b.

(Đọc Chiến lược Nghe. Sau đó lắng nghe bốn đoạn trích ngắn và khoanh tròn hàm ý đúng: a hoặc b.)


1 a He wishes he hadn't gone to the gym.

(Anh ấy ước mình đã không đến phòng tập thể dục.)

   b He was much stronger in the past.

(Anh ấy khoẻ khoắn hơn nhiều trong quá khứ.)

2 a She is a big fan of Robbie Williams.

(Cô ấy là một fan hâm mộ lớn của Robbie Williams.)

   b She is not a big fan of Robbie Williams.

(Cô ấy không phải là một fan hâm mộ lớn của Robbie Williams.)

3 a He often tries food from other countries.

(Anh ấy thường thử đồ ăn từ các nước khác.)

   b He rarely tries food from other countries.

(Anh ấy hiếm khi thử đồ ăn từ các nước khác.)

4 a He does not like the jumper very much.

(Anh ấy không thích cái áo len lắm.)

   b His sister does not usually buy him a birthday present.

(Em gái của anh ấy không thường mua quà sinh nhật cho anh ấy.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

6 Listen to four speakers. Match sentences A-E below with the speakers (1-4). There is one extra sentence.

(Nghe bốn người nói. Ghép câu A-E bên dưới với người nói (1-4). Có một câu bị thừa.)


This speaker believes that

(Người nói này tin rằng)

A poetry was better in previous eras.

(bài thơ hay hơn ở các thời đại trước.)

B men are not as good as women at writing poems.

(đàn ông làm thơ không giỏi bằng phụ nữ.)

C poetry is still popular with young people.

(thơ vẫn được giới trẻ ưa chuộng.)

D young people like poetry more than adults do.

(thanh niên thích thơ hơn người lớn.)

E good poems tell us about the poet's feelings.

(những bài thơ hay cho ta biết cảm nghĩ của nhà thơ.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

7 Listen again. Circle the words which best sum up the speakers' opinions.

(Nghe lại. Khoanh tròn những từ tóm tắt đúng nhất ý kiến của người nói.)

1 These days, rap artists are / aren't the best poets.

2 Writing poems for greetings cards would / wouldn’t be a good job.

3 A good poem has / doesn’t have to rhyme and make sense.

4 Learning poems by heart is / isn’t a waste of time.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

You are staying with your English penfriend and want to take the family out one evening to say thank you. You and your penfriend should decide which show is most suitable and talk about the details of the outing.

(Bạn đang ở với người bạn qua thư người Anh và muốn đưa cả gia đình đi chơi vào một buổi tối để nói lời cảm ơn. Bạn và bạn qua thư của bạn nên quyết định chương trình nào phù hợp nhất và nói về các chi tiết của chuyến đi chơi.)

3 Read the task above. Then listen to a student doing the task. Which show does the student choose? Which of the details below does she also mention?

(Đọc nhiệm vụ trên. Sau đó nghe một học sinh làm bài. Học sinh chọn chương trình nào? Cô ấy cũng đề cập đến chi tiết nào dưới đây?)

• When to go on the outing

• How to book tickets

• Who will pay for the tickets

• Travelling to the show

• What to eat and drink

(• Khi nào nên đi dã ngoại

• Cách thức đặt vé

• Ai sẽ trả tiền vé

• Đi xem biểu diễn

• Ăn uống gì)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Speaking Strategy 2

We often use one of the phrases below to introduce a preference, particularly when it is negative.

I'm afraid... I must say... To be honest,... To be frank, ... If I'm honest,... To be blunt,... Personally,...

(Chiến lược nói 2

Chúng ta thường sử dụng một trong những cụm từ dưới đây để giới thiệu một sở thích, đặc biệt khi nó là tiêu cực.

Tôi e rằng... Tôi phải nói rằng... Thành thật mà nói,... Thành thật mà nói,... Nếu thành thật mà nói,... Thành thật mà nói,... Cá nhân tôi,...)

 5 PRONUNCIATION Read Speaking Strategy 2. Then listen again. Which phrases from exercise 4 do you hear? Which ones are introduced by a phrase from the strategy? Practice saying them. Pay attention to the stressed words.

(Đọc Chiến lược nói 2. Sau đó nghe lại. Bạn nghe thấy những cụm từ nào trong bài tập 4? Những cái nào được giới thiệu bởi một cụm từ từ chiến lược nghe? Thực hành nói chúng. Hãy chú ý đến những từ được nhấn mạnh.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

4 Put the following sentences A-C into the correct gaps 1-3. Then listen and check.

(Đặt các câu A-C sau vào chỗ trống đúng 1-3. Sau đó nghe và kiểm tra.)


A It is for passion, not for money that the artists work.

(Các nghệ sĩ làm việc vì đam mê chứ không phải vì tiền.)

B The eyes of a monkey, for example, can be made by adding two black peas.

(Ví dụ, mắt của khỉ có thể được tạo ra bằng cách thêm hai hạt đậu đen.)

C Despite the popularity of some modern forms of entertainment, children are still attracted to to he

(Mặc cho sự phổ biến của một số hình thức giải trí hiện đại, trẻ em vẫn bị thu hút bởi tò he.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

You will hear a talk. Look at the questions below and choose the best answer (A-C).

(Bạn sẽ nghe một cuộc nói chuyện. Nhìn vào các câu hỏi dưới đây và chọn câu trả lời đúng nhất (A-C).)


1 The Gold Performance Academy

(Học Viện Biểu Diễn Vàng)

A is a school of contemporary dance.

(là một trường dạy múa đương đại.)

B teaches people dance, drama and music.

(dạy mọi người khiêu vũ, kịch và âm nhạc.)

C specialises in classical ballet and musical theatre.

(chuyên về múa ba lê cổ điển và sân khấu nhạc kịch.)

2 The Academy helps students to (Học viện giúp học sinh)

A build confidence as a performer.

(xây dựng sự tự tin như một người biểu diễn.)

B choose the right performing art for them.

(chọn nghệ thuật biểu diễn phù hợp với họ.)

C decide on a future career.

(quyết định nghề nghiệp tương lai.)

3 Many of the teachers at the Academy

(Nhiều giáo viên tại Học viện)

A have experience in the industry.

(Có kinh nghiệm trong ngành.)

B perform in the lessons.

(biểu diễn trong các tiết học.)

C like pop music.

(thích nhạc pop.)

4 Every year, students (Hàng năm, học sinh)

A work in a theatre during the summer.

(làm việc ở nhà hát trong suốt mùa hè.)

B design a certificate for a ceremony.

(thiết kế giấy chứng nhận cho một buổi lễ.)

C take part in stage performances.

(tham gia biểu diễn trên sân khấu.)

5 The speaker (Người nói)

 

A wants everyone in the audience to attend the Academy.

(muốn tất cả mọi người trong khán giả tham dự Học viện.)

B invites her audience to come to see a lesson at the Academy.

(mời khán giả của mình đến xem một tiết học tại Học viện.)

C asks the audience to write an email to apply to the Academy.

(yêu cầu khán giả viết email để đăng ký vào Học viện.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

3. Listen to three speakers talking about art forms that they study. Match speakers 1-3 with sentences A-D. There is one extra sentence.

(Hãy nghe ba diễn giả nói về các loại hình nghệ thuật mà họ nghiên cứu. Nối người nói từ 1-3 với câu A-D. Có một câu bị thừa.)

Which speaker …

A   already earns some money from his / her artistic skills? ☐

B   describes an old and a new artistic skill that have a connection with each other? ☐

C   wants to experiment with different performance ideas in his / her chosen art form? ☐

D   says that his / her art form is not appreciated by many people? ☐

Xem lời giải >>
Bài 10 :

4. Complete the sentences with the verbs below. Then listen again and check.

(Hoàn thành câu với các động từ dưới đây. Sau đó nghe lại và kiểm tra.)

Speaker 1

And I would like to _________ ballets as well as _________ them.

Speaker 2

a   Firstly, I love _________ sculptures out of wood.

b   I’m also fascinated by 3D modelling, where you _________ 3D models.

Speaker 3

  I _________ in two choirs.

b   One day, I’d also like to _________ my own songs.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

2. Read the Listening Strategy. Then listen to four monologues and circle the correct implication for each speaker.

(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe bốn đoạn độc thoại và khoanh tròn hàm ý đúng của mỗi người nói.)

Monologue 1

a   Josh enjoyed the modern dance performance a lot.

b   Josh didn’t really enjoy the modern dance performance.

Monologue 2

a   Hannah expected to get a part in the show.

b   Hannah didn’t expect to get a part in the show.

Monologue 3

a   Ben is a big fan of modern art.

b   Ben is not very keen on modern art.

Monologue 4

a   Fatima prefers modern pop to 1980s pop.

b   Fatima prefers 1980s pop to modern pop.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

5. Listen again. Match speakers 1-3 with sentences A-F. There are two extra sentences.

(Lắng nghe một lần nữa. Nối người nói từ 1-3 với câu A-F. Có hai câu bị thừa.)

The speaker:

A   wanted a career in poetry. ☐

B   used a poem to apologise to somebody. ☐

C   made a new friend as the result of reading a poem. ☐

D   tried to persuade somebody to like a particular poem, but failed. ☐

E   enjoyed poems without really understanding them. ☐

Xem lời giải >>
Bài 13 :

2. Listen again. Which words or phrases helped give you the information that you needed to match the speaker with the sentences?

(Nghe lại. Những từ hoặc cụm từ nào đã giúp cung cấp cho bạn thông tin bạn cần để nối người nói với câu?)

Xem lời giải >>