Đề bài

4 Put the following sentences A-C into the correct gaps 1-3. Then listen and check.

(Đặt các câu A-C sau vào chỗ trống đúng 1-3. Sau đó nghe và kiểm tra.)


A It is for passion, not for money that the artists work.

(Các nghệ sĩ làm việc vì đam mê chứ không phải vì tiền.)

B The eyes of a monkey, for example, can be made by adding two black peas.

(Ví dụ, mắt của khỉ có thể được tạo ra bằng cách thêm hai hạt đậu đen.)

C Despite the popularity of some modern forms of entertainment, children are still attracted to to he

(Mặc cho sự phổ biến của một số hình thức giải trí hiện đại, trẻ em vẫn bị thu hút bởi tò he.)

Phương pháp giải

Bài nghe: 

Many of children’ s toys are perfect craftwork. To he, Vietnamese folk art, is a typical example.

A To he is made from dough into different little things or animals which Vietnamese children love to keep as toys. Interesting shapes can be created to the wish of the children. It could be an animal like a chicken, a monkey or some fruits like a hand of bananas. The dough can be made from flour taken from ground rice or sticky rice, but the amount of sticky rice should be restricted to just 10 percent of the dough. Besides making nice dough, the artist prepares natural colours, which are usually made from leaves, vegetables or fruits. Sometimes paint is used, but traditionally natural items are preferred because they will make safe edible toys. The artist may creatively use leaves or small twigs to make further decorations. The eyes of a monkey, for example, can be made by adding two black peas.

B To he can be made by anyone who is creative and skillful enough, so parents can become favourite to he artists of their children. However, great artists of to he can be found in many Vietnamese villages. They can make extraordinary artworks with beautiful shapes, harmonious combination of colours, and lifelike features. The artists usually travel through villages or come to local fairs and festivals selling toys to children and their artworks play an important role in folk decorations. It is for passion, not for money that the artists work.

C Nobody knows exactly when to he came into being, but it is believed to come from the north of Viet Nam. Xuan La village in Ha Noi is famous for this traditional art. Devoted artists have brought this beautiful art to everywhere in Viet Nam. Outside a school gate or on the pavement of a crowded street, a to he artist can be found passionately creating little colourful toys for some young children. Despite the popularity of some modern forms of entertainment, children are still attracted to to he. To he remains an interesting feature of Vietnamese culture.

Tạm dịch: 

Nhiều đồ chơi trẻ em là đồ thủ công hoàn hảo. Tò he, nghệ thuật dân gian Việt Nam, là một ví dụ điển hình.

A Một chiếc Tò he được nặn từ bột thành những đồ vật hay con vật nhỏ bé khác nhau mà trẻ em Việt Nam rất thích giữ làm đồ chơi. Hình dạng thú vị có thể được tạo ra theo mong muốn của trẻ em. Đó có thể là một con vật như con gà, con khỉ hay một số loại trái cây như nải chuối. Bột có thể được làm từ bột lấy từ gạo xay hoặc gạo nếp, nhưng lượng gạo nếp chỉ nên hạn chế ở mức 10% khối lượng bột. Bên cạnh việc nhào bột đẹp, nghệ nhân còn pha màu tự nhiên, thường được làm từ lá, rau hoặc trái cây. Đôi khi sơn được sử dụng, nhưng các đồ tự nhiên theo truyền thống được ưa chuộng hơn vì chúng sẽ tạo ra đồ chơi ăn được an toàn. Người nghệ sĩ có thể sử dụng một cách sáng tạo những chiếc lá hoặc cành cây nhỏ để trang trí thêm. Ví dụ, mắt của một con khỉ có thể được tạo ra bằng cách thêm hai hạt đậu đen.

B Tò he có thể được làm bởi bất cứ ai đủ sáng tạo và khéo léo, vì vậy cha mẹ có thể trở thành người nghệ sĩ tò he của con mình. Tuy nhiên, các nghệ nhân lớn của tò he có thể được tìm thấy ở nhiều làng quê Việt Nam. Họ có thể tạo ra những tác phẩm nghệ thuật phi thường với hình khối đẹp mắt, sự kết hợp hài hòa của màu sắc và các đường nét sống động như thật. Các nghệ sĩ thường đi khắp các làng hoặc đến các hội chợ và lễ hội địa phương để bán đồ chơi cho trẻ em và các tác phẩm nghệ thuật của họ đóng một vai trò quan trọng trong trang trí dân gian. Các nghệ sĩ làm việc vì đam mê chứ không phải vì tiền.

C. Không ai biết chính xác nó ra đời khi nào, nhưng người ta tin rằng nó đến từ phía bắc Việt Nam. Làng Xuân La ở Hà Nội nổi tiếng với nghệ thuật truyền thống này. Những nghệ nhân tận tụy đã mang nghệ thuật tuyệt đẹp này đến mọi nơi trên đất nước Việt Nam. Ngoài cổng trường hay trên vỉa hè của một con phố đông đúc, người ta có thể bắt gặp một họa sĩ đang say sưa tạo ra những món đồ chơi nhỏ đầy màu sắc cho các em nhỏ. Bất chấp sự phổ biến của một số hình thức giải trí hiện đại, trẻ em vẫn bị thu hút bởi nó. Tò he vẫn là một nét thú vị của văn hóa Việt Nam.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. B

The artist may creatively use leaves or small twigs to make further decorations. [1] The eyes of a monkey, for example, can be made by adding two black peas.

(Người nghệ sĩ có thể sử dụng một cách sáng tạo những chiếc lá hoặc cành cây nhỏ để trang trí thêm. [1] Ví dụ, mắt khỉ có thể được tạo thành bằng cách thêm hai hạt đậu đen.)

2. A

The artists usually travel through villages or come to local fairs and festivals selling toys to children and their artworks play an important role in folk decorations. [2] It is for passion, not for money that the artists work.

(Các nghệ sĩ thường đi khắp các làng hoặc đến các hội chợ và lễ hội địa phương để bán đồ chơi cho trẻ em và các tác phẩm nghệ thuật của họ đóng một vai trò quan trọng trong trang trí dân gian. [2] Các nghệ sĩ làm việc vì đam mê chứ không phải vì tiền.)

3. C

a to he artist can be found passionately creating little colourful toys for some young children. [3] Despite the popularity of some modern forms of entertainment, children are still attracted to to he.

(Người ta có thể thấy một nghệ sĩ đang say mê tạo ra những món đồ chơi nhỏ đầy màu sắc cho một số trẻ nhỏ. [3] Bất chấp sự phổ biến của một số hình thức giải trí hiện đại, trẻ em vẫn bị thu hút bởi nó.)

Bài hoàn chỉnh

Many of children's toys are perfect craftwork. To he, Vietnamese folk art, is a typical example.

A To he is made from dough into different little things or animals which Vietnamese children love to keep as toys. Interesting shapes can be created to the wish of the children. It could be an animal like a chicken, a monkey or some fruits like a hand of bananas. The dough can be made from flour taken from ground rice or sticky rice, but the amount of sticky rice should be restricted to just 10 percent of the dough. Besides making nice dough, the artist prepares natural colours, which are usually made from leaves, vegetables or fruits. Sometimes paint is used, but traditionally natural items are preferred because they will make safe edible toys. The artist may creatively use leaves or small twigs to make further decorations. [1] The eyes of a monkey, for example, can be made by adding two black peas.

B To he can be made by anyone who is creative and skillful enough, so parents can become favourite to he artists of their children. However, great artists of to he can be found in many Vietnamese villages. They can make extraordinary artworks with beautiful shapes, harmonious combination of colours, and lifelike features. The artists usually travel through villages or come to local fairs and festivals selling toys to children and their artworks play an important role in folk decorations. It is for passion, not for money that the artists work.

C Nobody knows exactly when to he came into being, but it is believed to come from the north of Viet Nam. Xuan La village in Ha Noi is famous for this traditional art. Devoted artists have brought this beautiful art to everywhere in Viet Nam. Outside a schoolgate or on the pavement of a crowded street, a to he artist can be found passionately creating little colourful toys for some young children. Despite the popularity of some modern forms of entertainment, children are still attracted to to he. To he remains an interesting feature of Vietnamese culture.

Tạm dịch

Nhiều thứ đồ chơi trẻ em là những đồ thủ công hoàn hảo. Tò he, nghệ thuật dân gian Việt Nam, là một ví dụ điển hình.

A Tò he được làm từ bột nhào thành những đồ vật hay con vật nhỏ bé khác nhau mà trẻ em Việt Nam rất thích giữ làm đồ chơi. Hình dạng thú vị có thể được tạo ra theo mong muốn của trẻ em. Đó có thể là một con vật như con gà, con khỉ hay một số loại trái cây như nải chuối. Bột có thể được làm từ bột lấy từ gạo xay hoặc gạo nếp, nhưng lượng gạo nếp chỉ nên hạn chế ở mức 10% khối lượng bột. Bên cạnh việc nhào bột đẹp, nghệ nhân còn pha màu tự nhiên, thường được làm từ lá, rau hoặc trái cây. Đôi khi sơn được sử dụng, nhưng các đồ tự nhiên theo truyền thống được ưa chuộng hơn vì chúng sẽ tạo ra đồ chơi ăn được an toàn. Người nghệ sĩ có thể sử dụng một cách sáng tạo những chiếc lá hoặc cành cây nhỏ để trang trí thêm. Ví dụ, bạn có thể tạo mắt khỉ bằng cách thêm hai hạt đậu đen.

B Bất cứ ai đủ sáng tạo và khéo léo đều có thể làm được, vì vậy cha mẹ có thể trở thành nghệ nhân tò hè của con cái họ. Tuy nhiên, các nghệ nhân lớn của tò he có thể được tìm thấy ở nhiều làng quê Việt Nam. Họ có thể tạo ra những tác phẩm nghệ thuật phi thường với hình khối đẹp mắt, sự kết hợp hài hòa của màu sắc và các đường nét sống động như thật. Các nghệ sĩ thường đi khắp các làng hoặc đến các hội chợ và lễ hội địa phương để bán đồ chơi cho trẻ em và các tác phẩm nghệ thuật của họ đóng một vai trò quan trọng trong trang trí dân gian. Các nghệ sĩ làm việc vì đam mê chứ không phải vì tiền.

C Không ai biết chính xác tò he ra đời khi nào, nhưng người ta tin rằng nó đến từ phía bắc Việt Nam. Làng Xuân La ở Hà Nội nổi tiếng với nghệ thuật truyền thống này. Những nghệ nhân tận tụy đã mang nghệ thuật tuyệt đẹp này đến mọi nơi trên đất nước Việt Nam. Bên ngoài cổng trường hay trên vỉa hè của một con phố đông đúc, có thể bắt gặp một nghệ sĩ đang say sưa tạo ra những món đồ chơi nhỏ đầy màu sắc cho một số em nhỏ. Bất chấp sự phổ biến của một số hình thức giải trí hiện đại, trẻ em vẫn bị thu hút bởi nó. Tò he vẫn là một nét thú vị của văn hóa Việt Nam.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5 Listen to four people talking about cultural events. Match sentences A-E with the speakers (1-4). There is one extra sentence.

(Nghe bốn người nói về các sự kiện văn hóa. Nối câu A-E với người nói (1-4). Có một câu bị thừa.)


This person

(Người này)

A thought that they might change their mind about something.

(suy nghĩ rằng họ có thể thay đổi suy nghĩ của họ về một cái gì đó.)

B was persuaded to go to the event by someone else.

(đã bị người khác thuyết phục đi sự kiện.)

C was disappointed with the experience, but is planning to try it again.

(đã thất vọng với trải nghiệm này, nhưng đang có kế hoạch thử lại.)

D was surprised by how good the event was.

(đã rất ngạc nhiên bởi sự kiện tốt như thế nào.)

E organised the outing to the event.

(tổ chức chuyến đi đến sự kiện.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Listening Strategy

Sometimes the information you need for a listening task is implied rather than stated directly. For example, if somebody says 'I wish I was back home', it implies they are not happy with their current situation.

(Chiến lược nghe

Đôi khi thông tin bạn cần cho bài nghe được ngụ ý hơn là được nêu trực tiếp. Ví dụ, nếu ai đó nói "Tôi ước tôi được trở về nhà", điều đó có nghĩa là họ không hài lòng với tình hình hiện tại của mình.)

5 Read the Listening Strategy. Then listen to four short extracts and circle the correct implication: a or b.

(Đọc Chiến lược Nghe. Sau đó lắng nghe bốn đoạn trích ngắn và khoanh tròn hàm ý đúng: a hoặc b.)


1 a He wishes he hadn't gone to the gym.

(Anh ấy ước mình đã không đến phòng tập thể dục.)

   b He was much stronger in the past.

(Anh ấy khoẻ khoắn hơn nhiều trong quá khứ.)

2 a She is a big fan of Robbie Williams.

(Cô ấy là một fan hâm mộ lớn của Robbie Williams.)

   b She is not a big fan of Robbie Williams.

(Cô ấy không phải là một fan hâm mộ lớn của Robbie Williams.)

3 a He often tries food from other countries.

(Anh ấy thường thử đồ ăn từ các nước khác.)

   b He rarely tries food from other countries.

(Anh ấy hiếm khi thử đồ ăn từ các nước khác.)

4 a He does not like the jumper very much.

(Anh ấy không thích cái áo len lắm.)

   b His sister does not usually buy him a birthday present.

(Em gái của anh ấy không thường mua quà sinh nhật cho anh ấy.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

6 Listen to four speakers. Match sentences A-E below with the speakers (1-4). There is one extra sentence.

(Nghe bốn người nói. Ghép câu A-E bên dưới với người nói (1-4). Có một câu bị thừa.)


This speaker believes that

(Người nói này tin rằng)

A poetry was better in previous eras.

(bài thơ hay hơn ở các thời đại trước.)

B men are not as good as women at writing poems.

(đàn ông làm thơ không giỏi bằng phụ nữ.)

C poetry is still popular with young people.

(thơ vẫn được giới trẻ ưa chuộng.)

D young people like poetry more than adults do.

(thanh niên thích thơ hơn người lớn.)

E good poems tell us about the poet's feelings.

(những bài thơ hay cho ta biết cảm nghĩ của nhà thơ.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

7 Listen again. Circle the words which best sum up the speakers' opinions.

(Nghe lại. Khoanh tròn những từ tóm tắt đúng nhất ý kiến của người nói.)

1 These days, rap artists are / aren't the best poets.

2 Writing poems for greetings cards would / wouldn’t be a good job.

3 A good poem has / doesn’t have to rhyme and make sense.

4 Learning poems by heart is / isn’t a waste of time.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

You are staying with your English penfriend and want to take the family out one evening to say thank you. You and your penfriend should decide which show is most suitable and talk about the details of the outing.

(Bạn đang ở với người bạn qua thư người Anh và muốn đưa cả gia đình đi chơi vào một buổi tối để nói lời cảm ơn. Bạn và bạn qua thư của bạn nên quyết định chương trình nào phù hợp nhất và nói về các chi tiết của chuyến đi chơi.)

3 Read the task above. Then listen to a student doing the task. Which show does the student choose? Which of the details below does she also mention?

(Đọc nhiệm vụ trên. Sau đó nghe một học sinh làm bài. Học sinh chọn chương trình nào? Cô ấy cũng đề cập đến chi tiết nào dưới đây?)

• When to go on the outing

• How to book tickets

• Who will pay for the tickets

• Travelling to the show

• What to eat and drink

(• Khi nào nên đi dã ngoại

• Cách thức đặt vé

• Ai sẽ trả tiền vé

• Đi xem biểu diễn

• Ăn uống gì)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Speaking Strategy 2

We often use one of the phrases below to introduce a preference, particularly when it is negative.

I'm afraid... I must say... To be honest,... To be frank, ... If I'm honest,... To be blunt,... Personally,...

(Chiến lược nói 2

Chúng ta thường sử dụng một trong những cụm từ dưới đây để giới thiệu một sở thích, đặc biệt khi nó là tiêu cực.

Tôi e rằng... Tôi phải nói rằng... Thành thật mà nói,... Thành thật mà nói,... Nếu thành thật mà nói,... Thành thật mà nói,... Cá nhân tôi,...)

 5 PRONUNCIATION Read Speaking Strategy 2. Then listen again. Which phrases from exercise 4 do you hear? Which ones are introduced by a phrase from the strategy? Practice saying them. Pay attention to the stressed words.

(Đọc Chiến lược nói 2. Sau đó nghe lại. Bạn nghe thấy những cụm từ nào trong bài tập 4? Những cái nào được giới thiệu bởi một cụm từ từ chiến lược nghe? Thực hành nói chúng. Hãy chú ý đến những từ được nhấn mạnh.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

You will hear a talk. Look at the questions below and choose the best answer (A-C).

(Bạn sẽ nghe một cuộc nói chuyện. Nhìn vào các câu hỏi dưới đây và chọn câu trả lời đúng nhất (A-C).)


1 The Gold Performance Academy

(Học Viện Biểu Diễn Vàng)

A is a school of contemporary dance.

(là một trường dạy múa đương đại.)

B teaches people dance, drama and music.

(dạy mọi người khiêu vũ, kịch và âm nhạc.)

C specialises in classical ballet and musical theatre.

(chuyên về múa ba lê cổ điển và sân khấu nhạc kịch.)

2 The Academy helps students to (Học viện giúp học sinh)

A build confidence as a performer.

(xây dựng sự tự tin như một người biểu diễn.)

B choose the right performing art for them.

(chọn nghệ thuật biểu diễn phù hợp với họ.)

C decide on a future career.

(quyết định nghề nghiệp tương lai.)

3 Many of the teachers at the Academy

(Nhiều giáo viên tại Học viện)

A have experience in the industry.

(Có kinh nghiệm trong ngành.)

B perform in the lessons.

(biểu diễn trong các tiết học.)

C like pop music.

(thích nhạc pop.)

4 Every year, students (Hàng năm, học sinh)

A work in a theatre during the summer.

(làm việc ở nhà hát trong suốt mùa hè.)

B design a certificate for a ceremony.

(thiết kế giấy chứng nhận cho một buổi lễ.)

C take part in stage performances.

(tham gia biểu diễn trên sân khấu.)

5 The speaker (Người nói)

 

A wants everyone in the audience to attend the Academy.

(muốn tất cả mọi người trong khán giả tham dự Học viện.)

B invites her audience to come to see a lesson at the Academy.

(mời khán giả của mình đến xem một tiết học tại Học viện.)

C asks the audience to write an email to apply to the Academy.

(yêu cầu khán giả viết email để đăng ký vào Học viện.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

3. Listen to three speakers talking about art forms that they study. Match speakers 1-3 with sentences A-D. There is one extra sentence.

(Hãy nghe ba diễn giả nói về các loại hình nghệ thuật mà họ nghiên cứu. Nối người nói từ 1-3 với câu A-D. Có một câu bị thừa.)

Which speaker …

A   already earns some money from his / her artistic skills? ☐

B   describes an old and a new artistic skill that have a connection with each other? ☐

C   wants to experiment with different performance ideas in his / her chosen art form? ☐

D   says that his / her art form is not appreciated by many people? ☐

Xem lời giải >>
Bài 9 :

4. Complete the sentences with the verbs below. Then listen again and check.

(Hoàn thành câu với các động từ dưới đây. Sau đó nghe lại và kiểm tra.)

Speaker 1

And I would like to _________ ballets as well as _________ them.

Speaker 2

a   Firstly, I love _________ sculptures out of wood.

b   I’m also fascinated by 3D modelling, where you _________ 3D models.

Speaker 3

  I _________ in two choirs.

b   One day, I’d also like to _________ my own songs.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

2. Read the Listening Strategy. Then listen to four monologues and circle the correct implication for each speaker.

(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe bốn đoạn độc thoại và khoanh tròn hàm ý đúng của mỗi người nói.)

Monologue 1

a   Josh enjoyed the modern dance performance a lot.

b   Josh didn’t really enjoy the modern dance performance.

Monologue 2

a   Hannah expected to get a part in the show.

b   Hannah didn’t expect to get a part in the show.

Monologue 3

a   Ben is a big fan of modern art.

b   Ben is not very keen on modern art.

Monologue 4

a   Fatima prefers modern pop to 1980s pop.

b   Fatima prefers 1980s pop to modern pop.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

5. Listen again. Match speakers 1-3 with sentences A-F. There are two extra sentences.

(Lắng nghe một lần nữa. Nối người nói từ 1-3 với câu A-F. Có hai câu bị thừa.)

The speaker:

A   wanted a career in poetry. ☐

B   used a poem to apologise to somebody. ☐

C   made a new friend as the result of reading a poem. ☐

D   tried to persuade somebody to like a particular poem, but failed. ☐

E   enjoyed poems without really understanding them. ☐

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Listening

1. Listen to four speakers talking about memorable art exhibitions. Match speakers 1-4 with sentences A-E. There one extra sentence.

(Hãy nghe bốn diễn giả nói về các cuộc triển lãm nghệ thuật đáng nhớ. Nối người nói từ 1-4 với câu A-E. Có một câu bị thừa.)

Speaker 1 ☐

Speaker 2 ☐

Speaker 3 ☐

Speaker 4 ☐

A He / She doesn't remember anything about the exhibition itself.

B He / She remembers the exhibition because it was very boring.

C He / She remembers the exhibition being rather amusing

D He / She only remembers one of the pieces in the exhibition.

E He / She remembers something embarrassing happening at the exhibition.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

2. Listen again. Which words or phrases helped give you the information that you needed to match the speaker with the sentences?

(Nghe lại. Những từ hoặc cụm từ nào đã giúp cung cấp cho bạn thông tin bạn cần để nối người nói với câu?)

Xem lời giải >>