Tìm số vô tỉ trong các số sau:
\(\sqrt 5 \);\(\sqrt {\dfrac{{25}}{4}} \);\(\sqrt {\dfrac{{144}}{{49}}} \)
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\) (với \(a,b \in Z; b \ne 0\))
Ta có: \(\sqrt 5 \) ≈2,236067977... là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên \(\sqrt 5 \) là số vô tỉ.
Ta có : \({\left( {\dfrac{5}{2}} \right)^2} = \dfrac{5}{2}.\dfrac{5}{2} = \dfrac{{25}}{4}\left( {\dfrac{5}{2} > 0} \right)\)nên \(\sqrt {\dfrac{{25}}{4}} = \dfrac{5}{2} \Rightarrow - \sqrt {\dfrac{{25}}{4}} = - \dfrac{5}{2}\).Mà \( - \dfrac{5}{2}\)là số hữu tỉ nên \(\sqrt {\dfrac{{25}}{4}} \)là số hữu tỉ
Ta có: \({\left( {\dfrac{{12}}{7}} \right)^2} = \dfrac{{12}}{7}.\dfrac{{12}}{7} = \dfrac{{144}}{{49}}\left( {\dfrac{{12}}{7} > 0} \right)\) nên \(\sqrt {\dfrac{{144}}{{49}}} = \dfrac{{12}}{7}\) . Mà \(\dfrac{{12}}{7}\) là số hữu tỉ. Do đó \(\sqrt {\dfrac{{144}}{{49}}} \) là số hữu tỉ.
Các bài tập cùng chuyên đề
Tìm số hữu tỉ trong các số sau:
\(12;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{2}{3};\,\,\,\,\,\,3,\left( {14} \right);\,\,\,\,\,\,\,0,123;\,\,\,\,\,\,\,\,\sqrt 3 \)
Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ, số nào là số vô tỉ?
\(\frac{2}{3};\,\,\,\,3,\left( {45} \right);\,\,\,\,\sqrt 2 ;\,\,\, - 45;\,\,\, - \sqrt 3 ;\,\,\,0;\,\,\,\,\pi .\)
Số nào sau đây là số vô tỉ:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Vì sao?
a) Số 0 vừa là số vô tỉ, vừa là số hữu tỉ.
b) Căn bậc hai số học của số x không âm là số y sao cho \({y^2} = x\).
c) \(\sqrt {15} \) là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Chọn từ “vô tỉ”, “hữu tỉ”, “hữu hạn”, “vô hạn không tuần hoàn” thích hợp vào ? :
a) Số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân ?;
b) \(\sqrt {26} \) là số ?;
c) \(\sqrt {\dfrac{1}{{144}}} \) là số ?;
d) \(\dfrac{{ - 7}}{{50}}\) viết được dưới dạng số thập phân ?.
Không dùng máy tính, hãy cho biết số \(\sqrt {555555} \) là số hữu tỉ hay vô tỉ.
Không dùng máy tính, hãy cho biết số \(\sqrt {\underbrace {11...1}_{101\,chữ\,số\,1}} \) là số hữu tỉ hay vô tỉ. Giải thích.
Cho bốn phân số \(\frac{{17}}{{80}};\frac{{611}}{{125}};\frac{{133}}{{91}};\frac{9}{8}\)
a) Phân số nào trong các phân số trên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
b) Cho biết \(\sqrt 2 = 1,414213562...\), hãy so sánh phân số tìm được tròn câu a) với \(\sqrt 2 \)