Đề bài

 3. Join the sentences below by using possessive ‘s.

(Nối các câu bên dưới bằng cách sử dụng sở hữu ‘s.)

1. The student has a pen. The pen is on the table.

(Học sinh có 1 cây bút mực. Cây bút nằm trên cái bàn.)

The student’s pen is on the table.

2. My sisters have friends. The friends are interesting.

3. The teacher has a meeting. The meeting is at 4.00 p.m.

4. The women have kids. The kids are playing.

5. My father has got a car. The car is black.

6. Our school has a science lab. The lab is new and modern.

 

Phương pháp giải

Sở hữu cách ‘s

Sở hữu cách được dùng để chỉ sự sở hữu hay một mới liên hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng, từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến.

Ví dụ:

Lisa’s notebook.

(Vở của Lisa.)

Lisa’s friends.

(Bạn của Lisa.)

Cách viết kí hiệu sở hữu cách:

1. Thêm dấu ‘ và chữ cái “s” vào sau danh từ số ít.

Ví dụ: Linh’s skirt is so beautiful.

(Cái váy của Linh rất đẹp.)

2. Chỉ thêm dấu ‘ vào sau danh từ số nhiều.

My friends’ car is quite expensive.

(Xe của bạn tôi khá mắc.)

3. Thêm dấu ‘ và chữ cái “s” vào sau danh từ số nhiều không có tận cùng là “s”.

This shop sells children’s joys.

(Cửa hàng đó bán đồ chơi cho trẻ em.)

4. Khi muốn nói nhiều người cùng sở hữu 1 vật hay có nhiều danh từ sở hữu thì ta chỉ thêm kí hiệu sở hữu vào danh từ cuối.

Tom and Lily’s helmet is nice.

(Nón bảo hiểm của Tom và Lily rất đẹp.)

 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

2. My sisters’ friends are interesting.

(Bạn của chị tôi rất thú vị.)

Giải thích:

“Friends” đã được nhắc ở câu đầu, danh từ đã được xác định, nên lấy chủ ngữ ở câu 2 là “Friends” làm sở hữu cách cho “My sisters”.

3. The teacher’s meeting is at 4.00 p.m.

(Cuộc họp của giáo viên lúc 4.00 p.m.)

Giải thích:

“Meeting” đã được nhắc ở câu đầu, đã được xác định, nên lấy chủ ngữ ở câu 2 là “Meeting” làm sở hữu cách cho “The teacher”.

4. The women’s kids are playing.

(Bọn trẻ của người phụ nữ đang chơi.)

“Kids” đã được nhắc ở câu đầu,đã được xác định, nên lấy chủ ngữ ở câu 2 là “Kids” làm sở hữu cách cho “The women”.

5. My father’s car is black.

(Xe hơi của cha tôi màu đen.)
“Car” đã được nhắc ở câu đầu, đã được xác định, nên lấy chử ngữ ở câu 2 là “Car” làm sở hữu cách cho “My father”.

6. Our school’s lab is new and modern.

(Phòng thí nghiệm của trường chúng tôi mới và hiện đại.)

“Lab” đã được nhắc ở câu đầu, đã được xác định, nên lấy chủ ngữ câu 2 là “Lab” làm sở hữu cách cho “Our school”.

 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3. Write names for 1–6.

(Viết tên cho 1–6.)

Hannah’s dad Michael

(Bố của Hannah – Michael)

1. Hannah’s mum ……………..

2. Melanie’s husband……………..

3. Michael and Sally’s son……………..

4. John’s sister……………..

5. Nico’s grandfather……………..

6. Nico’s aunts ……………..and……………..

Xem lời giải >>
Bài 2 :

 c. Look at the table and write the answers.

(Nhìn bảng và viết câu trả lời.)

1. When can you watch Jane Blues' concert at night?

(Khi nào bạn có thể xem buổi hòa nhạc của Jane Blues vào buổi tối?)

You can watch her concert at 8 p.m. on Friday. 

(Bạn có thể xem buổi hòa nhạc của cô ấy lúc 8 giờ tối thứ sáu.)

2. When can you see Mike Ham and the Boys' afternoon show?

(Khi nào bạn có thể xem buổi biểu diễn chiều của Mike Ham and the Boys?)

___________________________________________

3. When can you hear Sara Fast's songs on Friday?

(Khi nào bạn có thể nghe bài hát của Sara Fast vào thứ Sáu?)

____________________________________________

4. When can you see Mr. Bass Boss' late night concert?

(Khi nào bạn có thể xem buổi hòa nhạc buổi tối của Mr. Bass Boss?)

_____________________________________________

5. When can you see The Losers' final show?

(Khi nào bạn có thể xem buổi biểu diễn cuối cùng của The Losers?)

_____________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Possession (Sự sở hữu)

12. Look at the family tree in Exercise 9 and choose the correct option.

(Nhìn vào cây gia phả ở bài 9 và chọn phương án đúng.)

1. Peter is Kims/Kim’s husband. He’s Kristy’s and George’s/Kristy and George’s dad.

2. Kristy and George are John and Kate’s/John’s and Kate’s grandchildren.

3. Mark is Sheila’s and Helen’s/Sheila and Helen’s brother.

4. Mark and George are cousins. The boys’/boy’s grandparents are John and Kate.

5. Sheila and Helen are sisters. The girls’/girl’s parents are Sam and Nancy.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Add apostrophes (‘) to the sentences about Nam’s family.

(Thêm dấu nháy đơn vào các câu về gia đình của Nam.)

Grammar B

Possessive ‘s (Sở hữu cách ‘s)

Singular (Số ít)

my brother’s laptop (máy tính xách tay của anh trai tôi)

Nam’s sister (em gái của Nam)

Regular plural (Số nhiều có quy tắc)

my parents’ car (ô tô của bố mẹ tôi)

Irregular plural (Số nhiều bất quy tắc)

the children’s mother (mẹ của những đứa trẻ)

Two words (Hai từ)

Nam’s dad’s bike (xe đạp của bố Nam)

Mr Phong and Mrs Hiền’s house (nhà của ông Phong và bà Hiền)

Nam’s sister’s name is Lan. His dads name is Mr. Phong. Mrs. Hiền is Mr. Phong wife. Mrs. Hương is the childrens aunt. Mr. Ba is Nam and Lans uncle. Nams grandparents are Mr. Trường and Mrs. Dung.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Possession (Sở hữu cách)

7. Choose the correct option.

(Chọn câu trả lời phù hợp.)

1. These are Jenny’s/ Jenny gloves.

2. This is the boy’s/boys’ cap.

3. Gary’s/ Garys’ sister has got a hamster.

4. The childrens’/children’s room is big.

5. Michael’s and Ann’s/ Michael and Ann’s car is red.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3. Choose the correct option.

 (Chọn ý đúng.)

1. The boy’s / boys name is Dung.

2. My cousin’s / cousins are Tâm and Tùng.

3. My parents / parents’ dog is Rusty.

4. Ms. Phương is the children’s / childrens’ mum.

5. Khang’s brother’s / Khangs brothers bike is red.

6. My aunts / aunts’ names are Vân and Khánh.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

6. Underline the correct option.

(Gạch chân đáp án đúng.)

Xem lời giải >>