Đề bài

Possession (Sở hữu cách)

7. Choose the correct option.

(Chọn câu trả lời phù hợp.)

1. These are Jenny’s/ Jenny gloves.

2. This is the boy’s/boys’ cap.

3. Gary’s/ Garys’ sister has got a hamster.

4. The childrens’/children’s room is big.

5. Michael’s and Ann’s/ Michael and Ann’s car is red.

Phương pháp giải

Quy tắc thành lập sở hữu cách:

- danh từ số ít / tên riêng + ‘s.  Ví dụ: Nam’s mother (mẹ của Nam), the girl’s name (tên của cô gái)

- danh từ số nhiều + . Ví dụ: students’ books (quyển sách của các em học sinh)

- danh từ 1 and danh từ 2/ tên riêng 1 and tên riêng 2 + ‘s (ngay sau danh từ 2/ tên 2). Ví dụ: Nam and Hoa’s teacher (giáo viên của Nam và Hoa)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. These are Jenny’s gloves.

(Đây là gang tay của Jenny.)

Giải thích: Trước danh từ “gloves” cần sở hữu cách => chọn Jenny’s

2. This is the boy’s cap.

(Đây là mũ của cậu bé.)

Giải thích: Danh từ “cap” số ít nên thuộc về sở hữu 1 người => chọn boy’s

3. Gary’s sister has got a hamster.

(Chị gái của Gary đã có một chú chuột đồng.)

Giải thích:Sở hữu cách với tên riêng số ít => chọn Gary’s

4. The children’s room is big.

(Căn phòng của bọn trẻ rất lớn.)

Giải thích: Chỉ tồn tại danh từ số nhiều “children” => chọn children’s

5. Michael and Ann’s car is red.

(Ô tô của Michael và Ann màu đỏ.)

Giải thích: Sở hữu cách gồm hai tên riêng => thêm ‘s sau tên thứ 2 => chọn Michael and Ann’s

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3. Write names for 1–6.

(Viết tên cho 1–6.)

Hannah’s dad Michael

(Bố của Hannah – Michael)

1. Hannah’s mum ……………..

2. Melanie’s husband……………..

3. Michael and Sally’s son……………..

4. John’s sister……………..

5. Nico’s grandfather……………..

6. Nico’s aunts ……………..and……………..

Xem lời giải >>
Bài 2 :

 c. Look at the table and write the answers.

(Nhìn bảng và viết câu trả lời.)

1. When can you watch Jane Blues' concert at night?

(Khi nào bạn có thể xem buổi hòa nhạc của Jane Blues vào buổi tối?)

You can watch her concert at 8 p.m. on Friday. 

(Bạn có thể xem buổi hòa nhạc của cô ấy lúc 8 giờ tối thứ sáu.)

2. When can you see Mike Ham and the Boys' afternoon show?

(Khi nào bạn có thể xem buổi biểu diễn chiều của Mike Ham and the Boys?)

___________________________________________

3. When can you hear Sara Fast's songs on Friday?

(Khi nào bạn có thể nghe bài hát của Sara Fast vào thứ Sáu?)

____________________________________________

4. When can you see Mr. Bass Boss' late night concert?

(Khi nào bạn có thể xem buổi hòa nhạc buổi tối của Mr. Bass Boss?)

_____________________________________________

5. When can you see The Losers' final show?

(Khi nào bạn có thể xem buổi biểu diễn cuối cùng của The Losers?)

_____________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Possession (Sự sở hữu)

12. Look at the family tree in Exercise 9 and choose the correct option.

(Nhìn vào cây gia phả ở bài 9 và chọn phương án đúng.)

1. Peter is Kims/Kim’s husband. He’s Kristy’s and George’s/Kristy and George’s dad.

2. Kristy and George are John and Kate’s/John’s and Kate’s grandchildren.

3. Mark is Sheila’s and Helen’s/Sheila and Helen’s brother.

4. Mark and George are cousins. The boys’/boy’s grandparents are John and Kate.

5. Sheila and Helen are sisters. The girls’/girl’s parents are Sam and Nancy.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Add apostrophes (‘) to the sentences about Nam’s family.

(Thêm dấu nháy đơn vào các câu về gia đình của Nam.)

Grammar B

Possessive ‘s (Sở hữu cách ‘s)

Singular (Số ít)

my brother’s laptop (máy tính xách tay của anh trai tôi)

Nam’s sister (em gái của Nam)

Regular plural (Số nhiều có quy tắc)

my parents’ car (ô tô của bố mẹ tôi)

Irregular plural (Số nhiều bất quy tắc)

the children’s mother (mẹ của những đứa trẻ)

Two words (Hai từ)

Nam’s dad’s bike (xe đạp của bố Nam)

Mr Phong and Mrs Hiền’s house (nhà của ông Phong và bà Hiền)

Nam’s sister’s name is Lan. His dads name is Mr. Phong. Mrs. Hiền is Mr. Phong wife. Mrs. Hương is the childrens aunt. Mr. Ba is Nam and Lans uncle. Nams grandparents are Mr. Trường and Mrs. Dung.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Choose the correct option.

 (Chọn ý đúng.)

1. The boy’s / boys name is Dung.

2. My cousin’s / cousins are Tâm and Tùng.

3. My parents / parents’ dog is Rusty.

4. Ms. Phương is the children’s / childrens’ mum.

5. Khang’s brother’s / Khangs brothers bike is red.

6. My aunts / aunts’ names are Vân and Khánh.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

 3. Join the sentences below by using possessive ‘s.

(Nối các câu bên dưới bằng cách sử dụng sở hữu ‘s.)

1. The student has a pen. The pen is on the table.

(Học sinh có 1 cây bút mực. Cây bút nằm trên cái bàn.)

The student’s pen is on the table.

2. My sisters have friends. The friends are interesting.

3. The teacher has a meeting. The meeting is at 4.00 p.m.

4. The women have kids. The kids are playing.

5. My father has got a car. The car is black.

6. Our school has a science lab. The lab is new and modern.

 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

6. Underline the correct option.

(Gạch chân đáp án đúng.)

Xem lời giải >>