3. Choose the correct option.
(Chọn ý đúng.)
1. The boy’s / boys name is Dung.
2. My cousin’s / cousins are Tâm and Tùng.
3. My parents / parents’ dog is Rusty.
4. Ms. Phương is the children’s / childrens’ mum.
5. Khang’s brother’s / Khangs brothers bike is red.
6. My aunts / aunts’ names are Vân and Khánh.
Cách thành lập sở hữu cách:
- Tên riêng 1 người hoặc danh từ số ít => thêm ‘s
Ví dụ: An’s name (tên của An)
- Danh từ số nhiều tận cùng là “s” => thêm ‘
Ví dụ: stuents’ books (những quyển sách của các em học sinh)
- Tên riêng hoặc danh từ từ gồm 2 người trở lên => thêm ‘s vào tên/ danh từ cuối cùng
Ví dụ: Minh and Nam’s friends (những người bạn của Nam và Minh)
1. boy’s |
2. cousins |
3. parents’ |
4. children’s |
5. Khang’s brother’s |
6. aunts’ |
1. The boy’s name is Dũng.
(Tên của cậu bé là Dũng.)
Giải thích: Cách thành lập sở hữu cách với danh từ số ít => thêm ‘s
2. My cousins are Tâm and Tùng.
(Anh họ của tôi là Tâm và Tùng.)
Giải thích: Vì “Tâm and Tùng” (2 người trở lên) là danh từ số nhiều, trước động từ “are” nên dùng chủ ngữ “cousins”.
3. My parents’ dog is Rusty.
(Con chó của ba mẹ tôi tên là Rusty.)
Giải thích: Cách thành lập sở hữu cách với danh từ số nhiều tận cùng là “s” => thêm ‘
4. Ms. Phương is the children’s mum.
(Cô Phương là mẹ của bọn trẻ.)
Giải thích: Đây là dạng đặc biệt với “children” (bọn trẻ) không tận cùng là s => thêm ‘s
5. Khang’s brother’s bike is red.
(Xe đẹp của anh Khang màu đỏ.)
Giải thích:
+Sở hữu cách với tên riêng Khang => thêm ‘s => Khang’s brother (anh trai của Khang.)
+ Sở hữu cách với danh từ số ít “brother” (anh trai) => thêm ‘s => brother’s bike (xe đạp của anh trai.)
6. My aunts’ names are Vân and Khánh.
(Dì của tôi tên là Vân và Khánh.)
Giải thích:Cách thành lập sở hữu cách với danh từ số nhiều tận cùng là s => thêm ‘
Các bài tập cùng chuyên đề
3. Write names for 1–6.
(Viết tên cho 1–6.)
Hannah’s dad Michael
(Bố của Hannah – Michael)
1. Hannah’s mum ……………..
2. Melanie’s husband……………..
3. Michael and Sally’s son……………..
4. John’s sister……………..
5. Nico’s grandfather……………..
6. Nico’s aunts ……………..and……………..
c. Look at the table and write the answers.
(Nhìn bảng và viết câu trả lời.)
1. When can you watch Jane Blues' concert at night?
(Khi nào bạn có thể xem buổi hòa nhạc của Jane Blues vào buổi tối?)
You can watch her concert at 8 p.m. on Friday.
(Bạn có thể xem buổi hòa nhạc của cô ấy lúc 8 giờ tối thứ sáu.)
2. When can you see Mike Ham and the Boys' afternoon show?
(Khi nào bạn có thể xem buổi biểu diễn chiều của Mike Ham and the Boys?)
___________________________________________
3. When can you hear Sara Fast's songs on Friday?
(Khi nào bạn có thể nghe bài hát của Sara Fast vào thứ Sáu?)
____________________________________________
4. When can you see Mr. Bass Boss' late night concert?
(Khi nào bạn có thể xem buổi hòa nhạc buổi tối của Mr. Bass Boss?)
_____________________________________________
5. When can you see The Losers' final show?
(Khi nào bạn có thể xem buổi biểu diễn cuối cùng của The Losers?)
_____________________________________________
Possession (Sự sở hữu)
12. Look at the family tree in Exercise 9 and choose the correct option.
(Nhìn vào cây gia phả ở bài 9 và chọn phương án đúng.)
1. Peter is Kims/Kim’s husband. He’s Kristy’s and George’s/Kristy and George’s dad.
2. Kristy and George are John and Kate’s/John’s and Kate’s grandchildren.
3. Mark is Sheila’s and Helen’s/Sheila and Helen’s brother.
4. Mark and George are cousins. The boys’/boy’s grandparents are John and Kate.
5. Sheila and Helen are sisters. The girls’/girl’s parents are Sam and Nancy.
4. Add apostrophes (‘) to the sentences about Nam’s family.
(Thêm dấu nháy đơn vào các câu về gia đình của Nam.)
Grammar B |
Possessive ‘s (Sở hữu cách ‘s) |
Singular (Số ít) |
my brother’s laptop (máy tính xách tay của anh trai tôi) Nam’s sister (em gái của Nam) |
Regular plural (Số nhiều có quy tắc) |
my parents’ car (ô tô của bố mẹ tôi) |
Irregular plural (Số nhiều bất quy tắc) |
the children’s mother (mẹ của những đứa trẻ) |
Two words (Hai từ) |
Nam’s dad’s bike (xe đạp của bố Nam) Mr Phong and Mrs Hiền’s house (nhà của ông Phong và bà Hiền) |
Nam’s sister’s name is Lan. His dads name is Mr. Phong. Mrs. Hiền is Mr. Phong wife. Mrs. Hương is the childrens aunt. Mr. Ba is Nam and Lans uncle. Nams grandparents are Mr. Trường and Mrs. Dung.
Possession (Sở hữu cách)
7. Choose the correct option.
(Chọn câu trả lời phù hợp.)
1. These are Jenny’s/ Jenny gloves.
2. This is the boy’s/boys’ cap.
3. Gary’s/ Garys’ sister has got a hamster.
4. The childrens’/children’s room is big.
5. Michael’s and Ann’s/ Michael and Ann’s car is red.
3. Join the sentences below by using possessive ‘s.
(Nối các câu bên dưới bằng cách sử dụng sở hữu ‘s.)
1. The student has a pen. The pen is on the table.
(Học sinh có 1 cây bút mực. Cây bút nằm trên cái bàn.)
The student’s pen is on the table.
2. My sisters have friends. The friends are interesting.
3. The teacher has a meeting. The meeting is at 4.00 p.m.
4. The women have kids. The kids are playing.
5. My father has got a car. The car is black.
6. Our school has a science lab. The lab is new and modern.
6. Underline the correct option.
(Gạch chân đáp án đúng.)
