Đề bài

1. Listen. In which city is Max in his daydream?

(Nghe. Trong mơ ước Max ở thành phố nào?)


Phương pháp giải

Bài nghe:

MAX'S PRESS CONFERENCE

Max imagines his life as a famous dancer.

Reporter: Where do you come from?

Max: I come from Boston, Massachusetts, but I live in England.

Reporter: You live in England! Do you know the Queen?

Max: No, I don't.

Reporter: Your show Max on Ice is awesome! How many hours do you practise?

Max: I practise three hours in the morning and...

Reporter: Do English people really drink tea at five o'clock?

Max: Well, I don't but...

Reporter: How do you exercise?

Max: Well, I do taekwondo and ...

Reporter: Do other people in your family dance?

Max: No, they don't.

Reporter: Does your father come to your shows?

Max: No, he doesn't. He's in England.

Reporter: How do you relax?

Max: Um, I listen to music.

Reporter: Do you like New York?

Max: Yes, I do. It's great to be here.

Sol: Max ... Max ... Hey, mate! There's a question for you on your blog.

Max: What does it say?

Sol: “Work from home for 500 dollars a day. Check our website for more information. Click on the link.”

Tạm dịch:

HỌP BÁO CỦA MAX

Max tưởng tượng cuộc sống của mình như một vũ công nổi tiếng.

Phóng viên: Bạn đến từ đâu?

Max: Tôi đến từ Boston, Massachusetts, nhưng tôi sống ở Anh.

Phóng viên: Bạn sống ở Anh! Bạn có biết Nữ hoàng không?

Max: Không, tôi không.

Phóng viên: Chương trình Max on Ice của bạn thật tuyệt vời! Bạn luyện tập bao nhiêu giờ?

Max: Tôi tập ba tiếng vào buổi sáng và ...

Phóng viên: Người Anh có thực sự uống trà vào lúc năm giờ không?

Max: À, tôi không nhưng ...

Phóng viên: Bạn tập thể dục như thế nào?

Max: À, tôi tập taekwondo và ...

Phóng viên: Những người khác trong gia đình bạn có khiêu vũ không?

Max: Không, họ không.

Phóng viên: Bố của bạn có đến xem các chương trình của bạn không?

Max: Không. Bố tôi đang ở Anh.

Phóng viên: Bạn thư giãn bằng cách nào?

Max: Ừm, tôi nghe nhạc.

Phóng viên: Bạn có thích New York không?

Max: Có. Thật tuyệt vời khi được ở đây.

Sol: Max ... Max ... Này anh bạn! Có một câu hỏi cho bạn trên blog của bạn kìa.

Max: Nó nói gì?

Sol: “Làm việc tại nhà với 500 đô la một ngày. Kiểm tra trang web của chúng tôi để biết thêm thông tin. Bấm vào đường dẫn."

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Max is in New York in his daydream.

(Trong giấc mơ ban ngày Max ở New York.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Exercise 3. Watch or listen. Which verbs in exercise 1 do the people mention?

(Xem hoặc nghe. Động từ nào trong bài tập 1 mà người ta nhắc đến?)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

Exercise 2. Read the Study Strategy. Then look at exercise 3. What is the radio programme about? What topics or words do you need to listen for?

(Đọc Chiến lược học tập. Sau đó xem bài tập 3. Chương trình phát thanh nói về điều gì? Bạn cần nghe những chủ đề hoặc từ nào?)

STUDY STRATEGY

Preparing to listen

  • Read the listening questions carefully before listening.
  • Look at the title of the text and the photos to help you predict what to hear.

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Exercise 3. Read the introduction to the radio programme. Then listen. In what order do they mention the objects in the photos?

(Đọc phần giới thiệu về chương trình radio. Sau đó nghe. Họ đề cập các ảnh theo trình tự nào?)


Tết – Vietnamese Lunar New Year

Radio presenter Zoe Muller talks to people about Vietnamese Lunar New Year celebrations in London.

(Tết âm lịch của người Việt Nam. Phát thanh viên Zoe Muller nói với mọi người về việc tổ chức Tết Nguyên Đán của người Việt Nam ở Luân Đôn.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Exercise 4. Listen again and write True or False.

(Nghe lại và viết Đúng hay Sai.)


1. People give money as a present at Lunar New Year.

2. People eat a lot before Lunar New Year.

3. People eat lots of meat at Lunar New Year.

4. The grandmother invites all the family to a big meal.

5. The lion only stops at some restaurants.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Exercise 2. Watch or listen and complete the dialogue. What do Daisy and Gareth decide to do?

(Xem hoặc nghe và hoàn thành bài hội thoại. Daisy và Gareth quyết định làm gì?)


Daisy: Hi. It's International Day at the school on Saturday.

Gareth: Oh yes. What's on?

Daisy: A lot of things. Look!

Gareth: Mmm. What do you want to do?

Daisy: Well, I'm not really interested in the (1)………….. .

Gareth: No? I like the sound of the (2)………….. in the afternoon.

Daisy: Right, and what about the (3)…………..?

Gareth: Yes, OK. Let's go to the (4)…………..  and the concert. Then we can go to the (5)………….. in the evening.

Daisy: OK. Great.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Listening

6. Listen and complete Miguel’s timetable.

(Nghe và hoàn thành thời gian biểu của Miguel.)


Miguel’s timetable

1) _________________

get up

7:30 a.m.

have breakfast

9:00 a.m.

have football 2) _________________

3) _________________

have lunch

2:00 p.m.

play a 4) _________________

6:30 p.m.

have dinner

5) _________________

go to bed

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Listening

9. Listen and complete Aga’s daily routine.

(Nghe và hoàn thành hoạt động thường nhật của Aga.)

1) _____________ : get up

6:30: leave the house.

2) _____________ : arrive at school

3) _____________ : school finish

7:30:  4) _____________

5) _____________ : go to bed

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Listening

3. Listen and complete Lisa’s timetable for Saturday.

(Nghe và hoàn thành thời gian biểu của Lisa vào thứ Bảy.)

1) ____________

get up and have breakfast

10:00 a.m

2) ____________ practice

3) ____________

have lunch with family

3:30 p.m

go to the 4) ____________ with Kelly

7:30 p.m

meet 5) ____________ for pizza at Marco’s

 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

1. Complete the gaps with weekend, lessons, rest, routine, special and play.

(Hoàn thành ô trống với các từ weekend, lessons, rest, routine, specialvà play.)

Every Day is New!

Every day the same 1)__________

With lots of things to do!

But every day is 2)_____________

Because every day is new!

I get up every morning

I have 3)___________, meet my friends.

I go to school five days a week,

And then comes the 4)__________!

On Saturdays and Sundays,

I find some time to 5)__________

But work or 6)__________ ,do you know what's best?

I enjoy every single day!

Xem lời giải >>
Bài 10 :

2. Listen and check, then sing along.

(Nghe và kiểm tra, sau đó hát cùng nhau.)


Xem lời giải >>
Bài 11 :

3. Listen to Part 2. Match the speakers (1-4) with the things they do to feel happy (a-f). There are two extra ideas.

(Nghe phần 2. Nối người nois1-4 với những việc họ làm để thấy vui vẻ a-f. Có hai ý kiến dư thừa.)


1. Mark

2. Tim

3. Lisa

4. Karen

a. eat something delicious

b. do something nice for another person

c. have a shower

d. drink hot chocolate

e. read a book

f. watch a sad film

 

Xem lời giải >>
Bài 12 :

2. Listen to the street interview and tick the correct box. What is the person's favorite building?

(Nghe cuộc phỏng vấn đường phố và đánh dấu vào ô đúng. Tòa nhà yêu thích của người đó là gì?)


Xem lời giải >>
Bài 13 :

3. Listen again. Correct the sentences.

(Nghe một lần nữa. Sửa lại các câu.)

The Heron Tower building is old. => modern

(Tòa tháp Heron cũ. => hiện đại)

1. The Heron Tower building is in New York. ___________

2. The café is Italian. ___________

3. The café is opposite the station. ___________

4. York station is modern. ___________

5. The sports centre is opposite the school. ___________

6. The new cinema is a very pretty building. ___________

Xem lời giải >>
Bài 14 :

4. Listen again. Match the speakers (1-4) with what they do before a play (a-f). There are two extra activities. 

(Nghe một lần nữa. Ghép những người nói (1 - 4) với những gì họ làm trước một vở kịch (a-f). Có hai hoạt động bị thừa.)


1. Liam         

2. Debbie                             

3. Mark        

4. Anna 

a. read a book (đọc sách)                                 

b. walk a lot  (đi bộ nhiều)                                      

c. practise words (luyện tập lời thoại)        

d. eat sandwiches (ăn bánh sandwich)

e. sleep (ngủ)                    

f. listen to music (nghe nhạc)    

Xem lời giải >>