Đề bài

Exercise 3. Read the introduction to the radio programme. Then listen. In what order do they mention the objects in the photos?

(Đọc phần giới thiệu về chương trình radio. Sau đó nghe. Họ đề cập các ảnh theo trình tự nào?)


Tết – Vietnamese Lunar New Year

Radio presenter Zoe Muller talks to people about Vietnamese Lunar New Year celebrations in London.

(Tết âm lịch của người Việt Nam. Phát thanh viên Zoe Muller nói với mọi người về việc tổ chức Tết Nguyên Đán của người Việt Nam ở Luân Đôn.)

Phương pháp giải

Nội dung bài nghe:

Girl 1: The streets look really pretty.

Girl 2: Yes, I love the Tet festival. It’s for Lunar New Year people decorate the streets.

Girl 1: It looks lovely, these red envelopes are nice.

Girl 2: Yes, they have for money.

Girl 1: For money? Really?

Girl 2: Yes, I do give money to children in the envelopes. It gives them good luck for the new year.

Girl 1: That's nice.

Girl 2: Yes, it is. Children are happy at Lunar New Year.

***********

Girl: What do you do before Lunar New Year?

Boy: Well, people clean their houses.

Girl: They clean?

Boy: Yes, it's very important for Vietnamese people that things are new for Lunar New Year. People decorate their homes with flowers, too.

Girl: Ah… Okay. And do you have a special meal?

Boy: Yes, we do. There's a lot of different food and we often eat vegetarian food.

Girl: Ah… OK. When's that?

Boy: That’s on the first day of the Lunar New Year festival.

Girl: Where do you eat?

Boy: At my grandmother's house it's a very big meal.

Girl: Who does she invite?

Boy: Oh, she invites all the family.

***********

Girl 1: Is that typical Vietnamese music?

Girl 2: Yes, that's the lion dance. Look, it's outside the restaurant.

Girl 1: Does the line stop at all the restaurants?

Girl 2: Yes, it does.

Girl 1: That's amazing! What's that?

Girl 2: It’s OK. Those are fireworks. Do you like fireworks?

Girl 1: No, I don't. I think they’re dangerous.

Girl 2: No, they're not dangerous. But they’re very noisy.

Tạm dịch bài nghe:

Nữ 1: Đường phố trông rất đẹp.

Nữ 2: Vâng, tôi rất thích ngàyTết. Người ta trang trí đường phố cho Tết Nguyên đán.

Nữ 1: Trông thật đáng yêu, những chiếc phong bì màu đỏ này thật đẹp.

Nữ 2: Vâng, chúng dùng để lì xì.

Nữ 1: Lì xì? Thật á?

Nữ 2: Vâng, tôi lì xì cho trẻ em trong phong bì. Nó mang lại cho bọn trẻ những điều may mắn trong năm mới.

Nữ 1: Hay đấy.

Nữ 2: Đúng vậy. Trẻ em rất vui vào dịp Tết Nguyên đán.

***********

Nữ: Bạn làm gì trước Tết Nguyên đán?

Nam: À, người ta dọn dẹp nhà cửa.

Nữ: Họ quét dọn à?

Nam: Đúng vậy, đối với người Việt Nam, mọi thứ cần phải mới vào Tết Nguyên Đán. Mọi người cũng trang trí nhà của họ bằng hoa.

Nữ: À… Được rồi. Và bạn có một bữa ăn đặc biệt không?

Nam: Vâng, chúng tôi có. Có rất nhiều thức ăn khác nhau và chúng tôi thường ăn đồ chay.

Nữ: À… Vâng. Đó là khi nào?

Nam: Đó là vào ngày mùng 1 Tết.

Nữ: Bạn ăn ở đâu?

Nam: Ở nhà bà ngoại, đó là một bữa ăn rất thịnh soạn.

Nữ: Bà mời ai?

Nam: Ồ, bà mời cả nhà.

***********

Nữ 1: Đó có phải là âm nhạc đặc trưng của người Việt Nam không?

Nữ 2: Vâng, đó là múa lân. Nhìn kìa, nó ở bên ngoài nhà hàng.

Nữ 1: Con lân dừng lại ở tất cả các nhà hàng không?

Nữ 2: Có.

Nữ 1: Thật tuyệt! Kia là gì vậy?

Nữ 2: Không có gì. Đó là pháo hoa. Bạn có thích pháo hoa không?

Nữ 1: Không, tôi không. Tôi nghĩ chúng nguy hiểm.

Nữ 2: Không, chúng không nguy hiểm. Nhưng chúng rất ồn ào.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. D – 2. B – 3. C – 4. A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Exercise 3. Watch or listen. Which verbs in exercise 1 do the people mention?

(Xem hoặc nghe. Động từ nào trong bài tập 1 mà người ta nhắc đến?)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

Exercise 2. Read the Study Strategy. Then look at exercise 3. What is the radio programme about? What topics or words do you need to listen for?

(Đọc Chiến lược học tập. Sau đó xem bài tập 3. Chương trình phát thanh nói về điều gì? Bạn cần nghe những chủ đề hoặc từ nào?)

STUDY STRATEGY

Preparing to listen

  • Read the listening questions carefully before listening.
  • Look at the title of the text and the photos to help you predict what to hear.

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Exercise 4. Listen again and write True or False.

(Nghe lại và viết Đúng hay Sai.)


1. People give money as a present at Lunar New Year.

2. People eat a lot before Lunar New Year.

3. People eat lots of meat at Lunar New Year.

4. The grandmother invites all the family to a big meal.

5. The lion only stops at some restaurants.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Exercise 2. Watch or listen and complete the dialogue. What do Daisy and Gareth decide to do?

(Xem hoặc nghe và hoàn thành bài hội thoại. Daisy và Gareth quyết định làm gì?)


Daisy: Hi. It's International Day at the school on Saturday.

Gareth: Oh yes. What's on?

Daisy: A lot of things. Look!

Gareth: Mmm. What do you want to do?

Daisy: Well, I'm not really interested in the (1)………….. .

Gareth: No? I like the sound of the (2)………….. in the afternoon.

Daisy: Right, and what about the (3)…………..?

Gareth: Yes, OK. Let's go to the (4)…………..  and the concert. Then we can go to the (5)………….. in the evening.

Daisy: OK. Great.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Listening

6. Listen and complete Miguel’s timetable.

(Nghe và hoàn thành thời gian biểu của Miguel.)


Miguel’s timetable

1) _________________

get up

7:30 a.m.

have breakfast

9:00 a.m.

have football 2) _________________

3) _________________

have lunch

2:00 p.m.

play a 4) _________________

6:30 p.m.

have dinner

5) _________________

go to bed

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Listening

9. Listen and complete Aga’s daily routine.

(Nghe và hoàn thành hoạt động thường nhật của Aga.)

1) _____________ : get up

6:30: leave the house.

2) _____________ : arrive at school

3) _____________ : school finish

7:30:  4) _____________

5) _____________ : go to bed

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Listening

3. Listen and complete Lisa’s timetable for Saturday.

(Nghe và hoàn thành thời gian biểu của Lisa vào thứ Bảy.)

1) ____________

get up and have breakfast

10:00 a.m

2) ____________ practice

3) ____________

have lunch with family

3:30 p.m

go to the 4) ____________ with Kelly

7:30 p.m

meet 5) ____________ for pizza at Marco’s

 

Xem lời giải >>
Bài 8 :

1. Complete the gaps with weekend, lessons, rest, routine, special and play.

(Hoàn thành ô trống với các từ weekend, lessons, rest, routine, specialvà play.)

Every Day is New!

Every day the same 1)__________

With lots of things to do!

But every day is 2)_____________

Because every day is new!

I get up every morning

I have 3)___________, meet my friends.

I go to school five days a week,

And then comes the 4)__________!

On Saturdays and Sundays,

I find some time to 5)__________

But work or 6)__________ ,do you know what's best?

I enjoy every single day!

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Listen and check, then sing along.

(Nghe và kiểm tra, sau đó hát cùng nhau.)


Xem lời giải >>
Bài 10 :

1. Listen. In which city is Max in his daydream?

(Nghe. Trong mơ ước Max ở thành phố nào?)


Xem lời giải >>
Bài 11 :

3. Listen to Part 2. Match the speakers (1-4) with the things they do to feel happy (a-f). There are two extra ideas.

(Nghe phần 2. Nối người nois1-4 với những việc họ làm để thấy vui vẻ a-f. Có hai ý kiến dư thừa.)


1. Mark

2. Tim

3. Lisa

4. Karen

a. eat something delicious

b. do something nice for another person

c. have a shower

d. drink hot chocolate

e. read a book

f. watch a sad film

 

Xem lời giải >>
Bài 12 :

2. Listen to the street interview and tick the correct box. What is the person's favorite building?

(Nghe cuộc phỏng vấn đường phố và đánh dấu vào ô đúng. Tòa nhà yêu thích của người đó là gì?)


Xem lời giải >>
Bài 13 :

3. Listen again. Correct the sentences.

(Nghe một lần nữa. Sửa lại các câu.)

The Heron Tower building is old. => modern

(Tòa tháp Heron cũ. => hiện đại)

1. The Heron Tower building is in New York. ___________

2. The café is Italian. ___________

3. The café is opposite the station. ___________

4. York station is modern. ___________

5. The sports centre is opposite the school. ___________

6. The new cinema is a very pretty building. ___________

Xem lời giải >>
Bài 14 :

4. Listen again. Match the speakers (1-4) with what they do before a play (a-f). There are two extra activities. 

(Nghe một lần nữa. Ghép những người nói (1 - 4) với những gì họ làm trước một vở kịch (a-f). Có hai hoạt động bị thừa.)


1. Liam         

2. Debbie                             

3. Mark        

4. Anna 

a. read a book (đọc sách)                                 

b. walk a lot  (đi bộ nhiều)                                      

c. practise words (luyện tập lời thoại)        

d. eat sandwiches (ăn bánh sandwich)

e. sleep (ngủ)                    

f. listen to music (nghe nhạc)    

Xem lời giải >>