Đề bài
Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Listen and decide whether the sentences are True or False

1. He likes getting up late.

Đúng
Sai

2. He teaches students Indonesian.

Đúng
Sai

3. He always eats at home.

Đúng
Sai

4. Dinner is the biggest meal of the day.

Đúng
Sai

5. He usually goes to bed at 10.30 pm.

Đúng
Sai
Đáp án

1. He likes getting up late.

Đúng
Sai

2. He teaches students Indonesian.

Đúng
Sai

3. He always eats at home.

Đúng
Sai

4. Dinner is the biggest meal of the day.

Đúng
Sai

5. He usually goes to bed at 10.30 pm.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

1. He likes getting up late. (Anh ấy thích dậy muộn.)

Thông tin:  I normally wake up at about 6 or 6.15 am. I like waking up early. I don’t like getting up late. 

Tạm dịch: Tôi thường thức dậy vào khoảng 6 giờ hoặc 6 giờ 15 sáng. Tôi thích thức dậy sớm. Tôi không thích dậy muộn.

=> FALSE


2. He teaches students Indonesian. (Anh ấy dạy học sinh tiếng Indonesia.)

Thông tin: I’m an English teacher. I teach my students.

Tạm dịch: Tôi là một giáo viên tiếng Anh. Tôi dạy học trò của mình.

=> FALSE


3. He always eats at home. (Anh ấy luôn ăn ở nhà.)

Thông tin: My wife cooks dinner every weekdays so we eat at home.

Tạm dịch: Vợ tôi nấu bữa tối mọi ngày trong tuần để chúng tôi ăn ở nhà.

=> TRUE


4. Dinner is the biggest meal of the day. (Bữa tối là bữa ăn lớn nhất trong ngày.)

Thông tin: For us, dinner is the biggest meal of the day. We eat a lot for dinner. 

Tạm dịch: Đối với chúng tôi, bữa tối là bữa ăn lớn nhất trong ngày. Chúng tôi ăn rất nhiều cho bữa tối.

=> TRUE


5. He usually goes to bed at 10.30 pm. (Anh ấy thường đi ngủ lúc 10h30 tối.)

Thông tin: I usually go to bed at 10 pm. 

Tạm dịch: Tôi thường đi ngủ lúc 10 giờ tối.

=> FALSE