Đề bài

Listening

You will hear Jenny and Tom talking about their brothers and sisters. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.

(Em sẽ nghe Jenny và Tom nói về anh em trai và chị em gái của họ. Với mỗi câu hỏi, chọn câu trả lời đúng (A, B, hoặc C). Em sẽ nghe bài hội thoại hai lần.)


Example:

0. Tom's brother is

A. tall.

B. shy.

C. short.

2. Tom's brother is

A. kind

B. lazy

C. friendly.

4. Jenny's sister has

A. short hair.

B. brown hair.

C. long hair.

1. Tom's brother is wearing

A. a blue T-shirt

B. glasses.

C. a green T-shirt

3. Jenny's sister is

A. tall.

B. slim.

C. short.

5. Jenny's sister is

A. kind and helpful.

B. kind and friendly.

C. friendly and helpful.

Phương pháp giải

Bài nghe:

Jenny: Do you have any brothers or sisters, Tom?

Tom: Yes, I have one brother.

Jenny: Wow, what does your brother look like?

Tom: Oh, he's tall and has dark hair. Look, here's his photo

Jenny: Is he the boy wearing the blue T-shirt?

Tom: No, he's the one wearing glasses.

Jenny: Oh, OK. What's he like?

Tom: Well, he's very funny and he's really friendly. What about you? Do you have any brothers?

Jenny: No, but I have one sister. She's eighteen years old.

Tom: Oh, what does your sister look like?

Jenny: She's slim

Tom: Does she have short hair like you?

Jenny: No, she has really long hair.

Tom: What's she like?

Jenny: She's kind and helpful.

Tạm dịch:

Jenny: Bạn có anh chị em nào không, Tom?

Tom: Vâng, mình có một anh trai.

Jenny: Chà, anh trai của bạn trông như thế nào?

Tom: Ồ, anh ấy cao và có mái tóc đen. Nhìn kìa, đây là ảnh của anh ấy

Jenny: Anh ấy có phải là người mặc áo phông xanh không?

Tom: Không, anh ấy là người đeo kính.

Jenny: Ồ, được rồi. Anh ấy tính tình thế nào?

Tom: Chà, anh ấy rất vui tính và anh ấy thực sự thân thiện. Còn bạn thì sao? Bạn có anh em nào không?

Jenny: Không, nhưng mình có một chị gái. Chị ấy mười tám tuổi.

Tom: Ồ, chị gái của bạn trông như thế nào?

Jenny: Chị ấy mảnh mai.

Tom: Chị ấy có mái tóc ngắn giống bạn không?

Jenny: Không, chị ấy có mái tóc rất dài.

Tom: Cô ấy tính tình thế nào?

Jenny: Cô ấy tốt bụng và thích giúp đỡ người khác.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. B

2. C

3. B

4. C

5. A

0. Tom's brother is tall. => A

(Anh trai của Tom cao.)

1. Tom's brother is wearingglasses. =>B

(Anh trai của Tom đang đeo kính.)

2. Tom's brother is friendly. => C

(Anh trai của Tom thân thiện.)

3. Jenny's sister is slim. => B

(Chị gái của Jenny mảnh mai.)

4. Jenny's sister has long hair. => C

(Chị gái của Jenny có tóc dài.)

5. Jenny's sister iskind and helpful. => A

(Chị của Jenny tử tế và hay giúp đỡ.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen to Mi and Minh talking about their best friends. Look at the picture below and say which one is Lan and which one is Chi.

(Nghe Mi và Minh đang nói về bạn thân nhất của họ. Nhìn các bức tranh bên dưới và nói xem ai là Lan và ai là Chi.)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen to the talk again. Fill each blank with a word/number you hear.

(Nghe lại bài trò chuyện. Điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ / con số mà em nghe được.)

1. Mi and Lan are studying in class__________.

2. Lan has short_________ hair and a small__________.

3. Lan is active and__________.

4. Chi's hair is long and black, and her nose is__________.

5. Chi is __________ to Minh.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a. Listen to a girl trying to find her friend at summer camp. Tick (✓) the person she is looking for.

(Nghe một cô gái đang cố gắng tìm bạn của mình ở buổi trại hè. Đánh dấu người mà cô ấy đang tìm.)


Xem lời giải >>
Bài 4 :

b. Now, listen and circle "True" or "False."

(Giờ thì, nghe và khoanh chọn “Đúng” hoặc “Sai”.)

1. Mary is tall and has long blond hair.

2. Mary is wearing a striped T-shirt and blue shorts.

3. Jane has brown hair.

4. Jane isn't wearing glasses.

True / False

True / False

True / False

True / False

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a. Listen to Harry talking about a book. Does he like the book? Yes/ No

(Nghe Harry nói về một quyển sách. Bạn ấy có thích quyển sách này không? Có / Không)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

b. Now, listen and draw lines.

(Giờ thì, nghe và vẽ các đường để nối.)

Character

1. Grandpa

2. Verucca

3. Mike

4. Charlie

Adjective

lazy

funny

selfish

friendly and kind

Xem lời giải >>
Bài 7 :

a. Listen to Lisa and Max talking about free time activities. Does Max like reading? Yes/ No

(Nghe Lisa và Max nói về các hoạt động trong thời gian rảnh. Họ có thích đọc sách không? Có / Không)


Xem lời giải >>
Bài 8 :

Listen and circle the correct answers.

(Lắng nghe và khoanh đáp án đúng.)


1. What does the history teacher look like?

A. tall

B. thin

C. short

2. What color hair does he have?

A. brown

B. blond

C. black

3. What does the art teacher look like?

A. big

B. small

C. slim

4. What color is his jacket?

A. blue

B. grey

C. green

5. What is weird about the new art teacher?

A. He has blue hair.

B. He has a big nose.

C. He is very tall.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Listen and fill in the blanks.

(Nghe và điền vào chỗ trống.)


1. May isn't doing anything this weekend.

2. Ryan is calling May to ask if she wants to come to his                 .

3. At three o'clock they're making                 .

4. May's family are going to the               on Sunday.

5. They're going to have a                for lunch.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Listen and answer the questions.

(Lắng nghe và trả lời các câu hỏi.)


1. What's Alice like at the start of the book? - She's funny.

(Alice như thế nào ở phần đầu của cuốn sách? - Cô ấy hài hước.)

2. What does she like doing?

(Cô ấy thích làm gì?)

3. What do Alice's parents want her to do?

(Cha mẹ của Alice muốn cô ấy làm gì?)

4. What's Daniel like?

(Daniel là người như thế nào?)

5. What's Alice like after Daniel helps her?

(Alice như thế nào sau khi Daniel giúp cô ấy?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

4. Listen and fill in the gaps.

(Lắng nghe và điền vào chỗ trống.)


Name: The Incredible Hulk 

Where from: New 1 _____

Real name: 2  _____

Appearance: big and 3  _____

Character: 4  _____

Abilities: he can 5 _____ very fast

Xem lời giải >>
Bài 12 :

 You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).


(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

Example:

0. You will hear two friends talking about their science teacher. What is she like?

(Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về giáo viên khoa học của họ. Tính cách cô ấy là gì?)

A. friendly and helpful (thân thiện và hay giúp đỡ)

B. tidy and kind (gọn gàng và tốt bụng)

C. funny and kind (hài hước và tốt bụng)

1. You will hear Matt describing his best friend Paul. What does Paul look like?

(Bạn sẽ nghe Matt mô tả về người bạn thân nhất của anh ấy là Paul. Paul trông như thế nào?)

A. tall with long black hair (cao với mái tóc đen dài)

B. strong with short black hair (mạnh mẽ với mái tóc đen ngắn)

C. blue eyes with short black hair (mắt xanh, tóc đen ngắn)

2. You will hear two friends talking about the weekend. Where are they planning to go on Sunday?

(Bạn sẽ nghe thấy hai người bạn nói về ngày cuối tuần. Họ định đi đâu vào Chủ nhật?)

A. to a swimming pool (đến hồ bơi)

B. to a movie theater (đến rạp chiếu phim)

C. to a park (đến công viên)

3. You will hear a boy talking about free time activities with his grandfather. How often does the grandfather go for a walk?

(Bạn sẽ nghe một cậu bé nói về những hoạt động khi rảnh rỗi với ông của mình. Ông thường đi dạo bao lâu một lần?)

A. usually on Mondays (thường xuyên vào thứ Hai)

B. sometimes on Tuesdays (thỉnh thoảng vào thứ Ba)

C. always on Wednesdays (luôn luôn và thứ Tư)

4. You will hear a girl talking about her younger brother. What's he like?

(Bạn sẽ nghe một cô gái kể về em trai của cô ấy. Em ấy có tính cách thế nào?)

A. lazy (lười biếng)

B. helpful (hay giúp đỡ)

C. funny (hài hước)

5. You will hear Emily asking her friend Nancy about after-school activities. How often does Nancy go to the chess club?

(Bạn sẽ nghe Emily hỏi cô bạn Nancy về các hoạt động sau giờ học. Nancy thường đến câu lạc bộ cờ vua bao lâu một lần?)

A. always on Mondays (luôn luôn vào thứ Hai)

B. sometimes on Thursdays (thỉnh thoảng vào thứ Năm)

C. usually on Tuesdays (thường xuyên vào thứ Ba)

Xem lời giải >>