Hãy nêu các công việc cần thực hiện trong quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc bò thịt.
Nghiên cứu lại nội dung bài 18 để trả lời.
Các công việc cần thực hiện trong quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc bò thịt:
Giai đoạn 1: Nuôi dưỡng, chăm sóc bê theo mẹ
-
Giai đoạn này bê bú sữa mẹ, cần phải giữ ấm, tránh gió lùa. Từ tháng thứ 2 có thể tập ăn cho bé với thức ăn tập ăn và cỏ xanh. Cai sữa cho bê khi bê có thể thu nhận 2 kg thức ăn tinh tính theo vật chất khô/ngày, thường vào lúc bê 6 tháng tuổi. Tuy nhiên, nếu sử dụng sữa thay thế có thể giúp cai sữa sớm bê ở khoảng 3 – 4 tháng tuổi
-
Cho bê vận động tự do dưới ánh nắng trong thời tiết nắng ấm để có dù vitamin D giúp chắc xương. Cai sữa ở 6 tháng tuổi. Nhu cầu protein trong khẩu phần ở giai đoạn này cao, trung bình 14%.
Giai đoạn 2: Nuôi dưỡng, chăm sóc bò giai đoạn sinh trưởng
Giai đoạn này bò tập trung phát triển khung xương và đạt khối lượng, kích thước của bò trưởng thành. Khẩu phần ăn chủ yếu là thức ăn thô, xanh có bổ sung thức ăn tính và khoáng. Hàm lượng Ca và P trong khâu phần ăn lần lượt là 0,3 - 0,6% và 0,4%
Giai đoạn 3: Nuôi dưỡng, chăm sóc bò giai đoạn vỗ béo
-
Sử dụng khẩu phần ăn 60 - 70% thức ăn tinh và 30 – 40 % thức ăn thô, xanh vì giai đoạn này bỏ tăng trưởng nhanh. Khối lượng cơ thể bỏ có thể tăng từ 1,3 đến 1,6 kg/con/ngày với các giống bò năng suất cao. Cuối giai đoạn này bỏ bắt đầu tích lũy mỡ, vì vậy không nên kéo dài thời gian nuôi. Giai đoạn vỗ béo, protem khẩu phần giảm xuống trung bình 9%
-
Chuồng trại, máng ăn, máng uống cần được vệ sinh định kì
-
Tẩy giun, sán cho bò trước khi vỗ béo
-
Tiêm vaccine phòng các bệnh lở mồm long móng, tự huyết trung, bại liệt, 2 lần năm.
Các bài tập cùng chuyên đề
Trình bày những yêu cầu về chuồng nuôi của một số loại vật nuôi phổ biến (gà, lợn, bò). Theo em, cần phải làm gì để đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
Mô tả quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi phổ biến (gà đẻ trứng, lợn thịt, bò sữa, …). Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương em.
Phân tích quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP. Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương em.
Mô tả một số mô hình chăn nuôi công nghệ cao.
Trình bày một số phương pháp bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi. Nêu ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi.
Hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu dưới đây:
Hãy nêu yêu cầu kĩ thuật của chuồng nuôi lợn, bò, gà.
Hãy so sánh điểm khác biệt trong quy trình chăn nuôi lợn thịt và lợn nái.
Trong quy trình chăn nuôi gà thịt công nghiệp, người chăn nuôi cần thực hiện các công việc theo trình tự nào dưới đây?
A. Chuẩn bị chuồng trại, con giống → Thả gà con → Nuôi thịt
B. Chuẩn bị chuồng trại, con giống → Úm gà con → Nuôi thịt
C. Úm gà con → Chuẩn bị chuồng, thả gà → Nuôi thịt
D. Chuẩn bị chuồng trại → Thả gà → Vỗ béo → Xuất bán.
Hãy trình bày một số biện pháp vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường.
Hãy trình bày các công nghệ cao đang được ứng dụng trong chăn nuôi lợn, gà đẻ và bò sữa hiện nay.
Vì sao cần phải thực hiện quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGap?
Hãy mô tả các công nghệ cao được ứng dụng trong chế biến sản phẩm chăn nuôi như thịt và sữa.
Hãy mô tả các công nghệ cao ứng dụng trong bảo quản sản phẩm chăn nuôi ở bảng 1.