Đề bài

4. Listen to five people from other countries talking about their view of the British. Which person do you think has the most negative view?

(Nghe năm người từ các nước khác nói về quan điểm của họ về người Anh. Người nào bạn thấy có quan điểm tiêu cực nhất?)

Phương pháp giải

Bài nghe:

Speaker 1. I love the UK. I just love the atmosphere, the culture, the art, the history. There is also beautiful scenery in places like Cornwall and Scotland. The people here are kind and friendly. The only things I don't like about the UK are the weather and the food. I had some really bad fish and chips recently!

Speaker 2. British people don't care about their work like we do. They aren't very hard-working really - they spend all day waiting to finish work and go home! And when they leave work, they forget about it. I have my own café here in Cardiff and for me, my work is my life.

Speaker 3. I find British people very friendly and I love an English breakfast and fish and chips. But I don't like it when I finish work at 11 p.m. or midnight, and young people are causing trouble in the street. It's not always nice and they make a lot of noise. I don't worry for me but I'm anxious for my wife at night over here. Overall though I like living in Britain. It's much better than back home.

Speaker 4. OK, the weather definitely is not great but I love the freedom of living in the UK. It's so friendly and welcoming. It was difficult for me when I first arrived at the age of sixteen. I was used to rules. My family came first and I always obeyed my parents. I never answered back. But British teenagers have so much more freedom. They don't have many rules, and that's not always a good thing. They often behave badly.

Tạm dịch:

Người nói 1. Tôi yêu Vương quốc Anh. Tôi chỉ yêu bầu không khí, văn hóa, nghệ thuật, lịch sử. Ngoài ra còn có phong cảnh đẹp ở những nơi như Cornwall và Scotland. Người dân ở đây tốt bụng và thân thiện. Những điều duy nhất tôi không thích ở Vương quốc Anh là thời tiết và thức ăn. Gần đây tôi ăn một số món cá và khoai tây chiên rất tệ!

Người nói 2. Người Anh không quan tâm đến công việc của họ như chúng tôi. Họ thực sự không chăm chỉ lắm - họ dành cả ngày để chờ hoàn thành công việc và về nhà! Và khi họ rời khỏi công việc, họ quên nó đi. Tôi có quán cà phê của riêng mình ở đây ở Cardiff và đối với tôi, công việc là cuộc sống của tôi.

Người nói 3. Tôi thấy người Anh rất thân thiện và tôi thích bữa sáng kiểu Anh cùng món cá và khoai tây chiên. Nhưng tôi không thích khi tôi hoàn thành công việc lúc 11 giờ tối hoặc nửa đêm, và những người trẻ tuổi đang gây rối trên đường phố. Nó không phải lúc nào cũng tốt đẹp và chúng gây ra nhiều tiếng ồn. Tôi không lo lắng cho tôi nhưng tôi lo lắng cho vợ tôi về đêm khi ở đây. Nhìn chung, dù vậy tôi thích sống ở Anh. Nó tốt hơn nhiều so với ở nhà.

Người nói 4. Cũng được, thời tiết chắc chắn không tuyệt nhưng tôi thích cuộc sống tự do ở Vương quốc Anh. Nó rất thân thiện và chào đón. Thật khó khăn cho tôi khi tôi mới đến năm mười sáu tuổi. Tôi đã quen với các quy tắc. Gia đình tôi đến trước và tôi luôn vâng lời cha mẹ tôi. Tôi không bao giờ trả lời lại. Nhưng thanh thiếu niên Anh có nhiều tự do hơn. Họ không có nhiều quy tắc, và đó không phải lúc nào cũng là điều tốt. Họ thường cư xử tệ.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

I think speaker 2 has the most negative view because he doesn't mention anything he loves in the UK and he just expresses bad ideas and the people there such as "They only want to finish work and go home. They forget about work at home."

(Tôi nghĩ người nói 2 có cái nhìn tiêu cực nhất vì anh ấy không đề cập đến bất cứ điều gì anh ấy yêu thích ở Anh và anh ấy chỉ bày tỏ những ý kiến không hay về những người ở đó chẳng hạn như "Họ chỉ muốn kết thúc công việc và về nhà. Họ quên hết công việc khi ở nhà.")

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. Listen again. Match the speakers (1-5) with sentences A-F below.

(Nghe lại. Nối các người nói (1-5) với các câu A-F bên dưới.)

Which speaker(s) … (Người nào…)

A. are not keen on the weather in the UK? _____; _____

(không thích thời tiết ở Anh?)

B. makes a positive comment about the food? _____

(đưa ra bình luận tích cực về đồ ăn?)

C. do not think British people are hard-working? _____

(không nghỉ người Anh chăm chỉ?)

D. have a negative opinion of young people's behaviour? _____; _____

(đưa ra bình luận tiêu cực về hành vi của người trẻ?)

E. are fans of British culture? _____

(là những người âm mộ văn hóa Anh?)

F. are generally positive about the people in Britain. _____; _____; _____

(thường có ý nghĩa tích cực về con người ở nước Anh?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

b) Listen, read and check.

(Nghe, đọc và kiểm tra lại.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Now listen to Linh and Lucy talking about wedding customs in Việt Nam. Match the pictures with the steps of the wedding below.

(Bây giờ hãy nghe Linh và Lucy nói về phong tục đám cưới ở Việt Nam. Ghép hình ảnh với các bước của đám cưới dưới đây.)

1. ________ The proposal (Cầu hôn)

2. ________ The engagement (Lễ đính hôn)

3. ________ The wedding. (Lễ cưới)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Listen again. Choose the correct option. 

(Nghe lại. Chọn phương án đúng.)

1. What has Lucy found on the Internet?

(Lucy đã tìm thấy gì trên Internet?)

A. a photo of women wearing áo dài when attending a wedding

(bức ảnh phụ nữ mặc áo dài khi đi dự đám cưới)

B. a photo of people wearing áo dài at an engagement party

(một bức ảnh những người mặc áo dài trong một bữa tiệc đính hôn)

C. a photo of Vietnamese wedding dresses

(ảnh áo dài cưới Việt Nam)

2. How many steps are there in a Vietnamese wedding, according to Linh?

(Theo Linh thì có mấy bước trong một đám cưới Việt Nam?)

A. one (một)  

B. two (hai)  

C. three (ba)

3. What is the purpose of the proposal?

(Mục đích của cầu hôn là gì?)

A. for the groom and the bride to meet each other the first time

(cho chú rể và cô dâu gặp nhau lần đầu tiên)

B. to ask for permission for the couple to officially date

(để xin phép cặp đôi chính thức hẹn hò)

C. to decide on the wedding date and the schedule of the wedding

(để quyết định ngày cưới và lịch trình của đám cưới)

4. When is the engagement held?

(Lễ đính hôn được tổ chức khi nào?)

A. some months or years after the proposal

(vài tháng hoặc vài năm sau khi cầu hôn)

B. several months or weeks before the wedding

(vài tháng hoặc vài tuần trước đám cưới)

C. when the couple want to get married

(khi cặp đôi muốn kết hôn)

5. Who needs to bring the offerings on the engagement day?

(Những ai cần mang lễ vật trong ngày đính hôn?)

A. the bride's family (gia đình cô dâu)

B. the groom's family (gia đình chú rể)

C. both families (cả hai gia đình)

6. Who likes áo dài very much?

(Ai rất thích áo dài?)

A. Lucy

B. Liên

C. both of them (cả hai người họ)

7. What items are used to welcome the groom's family on the wedding day?

(Những vật dụng nào dùng để đón nhà trai trong ngày cưới?)

A. red cloths (vải đỏ)

B. tea (trà)

C. paper fireworks (pháo hoa giấy)

8. What do the couple receive at the party?

(Cặp đôi nhận được gì trong bữa tiệc?)

A. wine (rượu)  

B wishes (lời chúc)  

C. money (tiền)

Xem lời giải >>