Đề bài

1. Listen and choose the best title for the talk.

(Nghe và chọn tiêu đề hay nhất cho bài nói.)


A. Presley’s death (Cái chết của Presley)

B. Presley’s singles (Các đĩa đơn của Presley)

C. Presley’s life and career (Cuộc đời và sự nghiệp của Presley)

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Elvis Presley was an American singer, musician and actor born in 1935. His single Heartbreak Hotel, released when he was 21, became a number-one hit in the United States. Starting with the film Love Me Tender, Presley also made 31 films. His single of the same name sold more than a million copies even before the film was released. During his life, he received many awards, including three Grammys. Presley died of a heart attack at the age of 42. Many years after his death, Presley is still one of the best-selling singers of all time.

Tạm dịch:

Elvis Presley là một ca sĩ, nhạc sĩ và diễn viên người Mỹ sinh năm 1935. Đĩa đơn Heartbreak Hotel của ông, được phát hành khi ông 21 tuổi, đã trở thành một bản hit số một tại Hoa Kỳ. Bắt đầu với bộ phim Love Me Tender, Presley cũng đã thực hiện 31 bộ phim. Đĩa đơn cùng tên của ông đã bán được hơn một triệu bản ngay cả trước khi bộ phim được phát hành. Trong cuộc đời của mình, ông đã nhận được nhiều giải thưởng, trong đó có ba giải Grammy. Presley qua đời vì một cơn đau tim ở tuổi 42. Nhiều năm sau khi qua đời, Presley vẫn là một trong những ca sĩ bán đĩa chạy nhất mọi thời đại.

Lời giải chi tiết :

Đáp án: C. Presley’s life and career (Cuộc đời và sự nghiệp của Presley)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen to an interview about preparations for an International Youth Music Festival. Tick (✓) the information that you hear in the recording.

(Nghe một bài phỏng vấn về việc chuẩn bị cho Lế hội âm nhạc thanh niên quốc tế. Đánh dấu thông tin mà em nghe được trong bài ghi âm.)


A. Location (Vị trí)

 

B. Guests (Khách mời)

 

C. Decoration (Trang trí)

 

D. Tickets (Vé)

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen again and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Nghe lại và quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F).)


 

T

F

1. This is the first International Youth Music Festival.

(Đây là Liên hoan Âm nhạc Thiếu niên Quốc tế đầu tiên.)

 

 

2. The organisers have finished preparations for the festival.

(Ban tổ chức đã chuẩn bị xong cho lễ hội.)

 

 

3. Last year, the festival was held on the beach.

(Năm ngoái, lễ hội được tổ chức trên bãi biển.)

 

 

4. They are selling tickets for the festival at the park gates.

(Họ đang bán vé cho lễ hội ở cổng công viên.)

 

 

5. The country park is far from the town centre.

(Công viên nước cách xa trung tâm thị trấn.)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2. Listening again and fill in each gap in the Quick facts with a number.

(Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống trong Quick facts với một chữ số.)


Quick facts

1. He was born in _____________.

2. He had his number 1 hit when he was _____________.

3. He won _____________ Grammy awards.

4. He died at the age of _____________.

Xem lời giải >>