Đề bài

2. Listen to an interview about preparations for an International Youth Music Festival. Tick (✓) the information that you hear in the recording.

(Nghe một bài phỏng vấn về việc chuẩn bị cho Lế hội âm nhạc thanh niên quốc tế. Đánh dấu thông tin mà em nghe được trong bài ghi âm.)


A. Location (Vị trí)

 

B. Guests (Khách mời)

 

C. Decoration (Trang trí)

 

D. Tickets (Vé)

 

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Tam: Hi, this is Tam at the site of the second International Youth Music Festival. There are just two days to go before the festival opens on Sunday. As you can hear in the background it's very busy here. I'm with Jack, one of the festival organisers. So, Jack, how's it all going?

Jack: Hi, we're very busy. We're still setting up the main stage and there's still a lot to do, but we want to get it ready by tomorrow so that the bands can start to practise.

Tam: I heard that there are some changes to the festival this year. Can you tell us about them?

Jack: Well, last year the festival was on the beach and it was free of charge. We didn't know it would be so popular and we had problems with overcrowding. This year we have sold the tickets in advance so that we know how many people are coming. What's more important, we've decided to move the festival to this country park.

Tam: Why the country park? Isn't it a bit too far from the town centre?

Jack: Yeah, that's why we've chosen it. This location is better for everybody because ...

Tạm dịch:

Tâm: Xin chào, đây là Tâm tại địa điểm của Liên hoan âm nhạc trẻ quốc tế lần thứ hai. Chỉ còn hai ngày nữa là lễ hội sẽ khai mạc vào Chủ nhật. Như bạn có thể nghe thấy ở đây rất nhộn nhịp. Tôi đi cùng Jack, một trong những người tổ chức lễ hội. Jack, mọi thứ thế nào rồi?

Jack: Xin chào, chúng tôi rất bận. Chúng tôi vẫn đang dựng sân khấu chính và còn nhiều việc phải làm, nhưng chúng tôi muốn chuẩn bị sẵn sàng vào ngày mai để các ban nhạc có thể bắt đầu luyện tập.

Tâm: Tôi nghe nói rằng lễ hội năm nay có một số thay đổi. Bạn có thể cho chúng tôi biết về chúng không?

Jack: À, năm ngoái lễ hội ở trên bãi biển và nó miễn phí. Chúng tôi không biết nó sẽ phổ biến đến vậy và chúng tôi gặp vấn đề với tình trạng quá tải. Năm nay chúng tôi đã bán vé trước để biết có bao nhiêu người đến. Điều quan trọng hơn, chúng tôi đã quyết định chuyển lễ hội đến công viên nước này.

Tâm: Tại sao lại là công viên nước? Nó hơi quá xa trung tâm thị trấn không phải sao?

Jack: Vâng, đó là lý do tại sao chúng tôi đã chọn nó. Vị trí này tốt hơn cho mọi người vì ...

Lời giải chi tiết :

A. Location (Vị trí)

 

B. Guests (Khách mời)

 

C. Decoration (Trang trí)

 

D. Tickets (Vé)

 

Thông tin: This year we have sold the tickets in advance so that we know how many people are coming. What's more important, we've decided to move the festival to this country park.

(Năm nay chúng tôi đã bán vé trước để biết có bao nhiêu người đến. Điều quan trọng hơn, chúng tôi đã quyết định chuyển lễ hội đến công viên nước này.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3. Listen again and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Nghe lại và quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F).)


 

T

F

1. This is the first International Youth Music Festival.

(Đây là Liên hoan Âm nhạc Thiếu niên Quốc tế đầu tiên.)

 

 

2. The organisers have finished preparations for the festival.

(Ban tổ chức đã chuẩn bị xong cho lễ hội.)

 

 

3. Last year, the festival was held on the beach.

(Năm ngoái, lễ hội được tổ chức trên bãi biển.)

 

 

4. They are selling tickets for the festival at the park gates.

(Họ đang bán vé cho lễ hội ở cổng công viên.)

 

 

5. The country park is far from the town centre.

(Công viên nước cách xa trung tâm thị trấn.)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

1. Listen and choose the best title for the talk.

(Nghe và chọn tiêu đề hay nhất cho bài nói.)


A. Presley’s death (Cái chết của Presley)

B. Presley’s singles (Các đĩa đơn của Presley)

C. Presley’s life and career (Cuộc đời và sự nghiệp của Presley)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2. Listening again and fill in each gap in the Quick facts with a number.

(Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống trong Quick facts với một chữ số.)


Quick facts

1. He was born in _____________.

2. He had his number 1 hit when he was _____________.

3. He won _____________ Grammy awards.

4. He died at the age of _____________.

Xem lời giải >>