3. Read the task below. Then listen to two students doing the task. Which activities do they consider? Which one do they agree on?
(Đọc nhiệm vụ dưới đây. Sau đó nghe 2 học sinh làm bài. Những hoạt động nào họ xem xét? Họ đồng ý với cái nào?)
You and a friend are planning a day out doing an adventure activity. Discuss with your friend what you are going to do. Give reasons for your opinions. Agree on an activity.
(Bạn và một người bạn đang lên kế hoạch cho một ngày tham gia hoạt động phiêu lưu. Thảo luận với bạn của bạn về những gì bạn sẽ làm. Đưa ra lý do cho ý kiến của bạn. Đồng ý về một hoạt động.)
Bài nghe:
A: So, we’re going to do an adventure activity on our day out. What do you think we should do?
B: Well, I’m quite keen on kayaking.
A: Really? I’d rather go surfing than kayaking.
B: The problem with surfing is that the sea is too cold at this time of year.
A: Yes, I suppose you’re right. What about parkour?
B: Sorry, but I don’t really fancy parkour.
A: Why not?
B: Well, don’t you think it would be dangerous? I’ve never done it before. I’m sure I’d injure myself.
A: OK. How about karting? I like the idea of that.
B: Yes, I think karting would be fun. But it’s quite expensive, isn’t it? Hiking is another option.
A: Hiking would certainly be cheaper, but less fun in my opinion. OK, I think we need to make a decision. There’s a good karting circuit near the shopping centre. I don’t think it’s very expensive. So, overall I think karting would be better. B OK. That’s settled then. Let’s go karting.
Tạm dịch:
A: Cho nên chúng ta sẽ thực hiện một hoạt động phiêu lưu vào ngày đi chơi. Bạn nghĩ gì chúng ta nên làm gì?
B: Chà, tôi khá thích chèo thuyền kayak.
A: Thật sao? Tôi thích đi lướt sóng hơn chèo thuyền kayak.
B: Vấn đề củaviệc lướt sóng là biển quá lạnh vào thời điểm này trong năm.
A: Ừ nhỉ, bạn nói đúng. Parkour thì sao?
B: Xin lỗi, nhưng tôi không thực sự thích parkour.
A: Sao thế?
B: Ừm, bạn có nghĩ là nó nguy hiểm không? Tôi chưa bao giờ chơi nó trước đây. Chắc tôi sẽ tự làm mình bị thương mất.
A: Được. Đua xe karting thì sao? Tôi thích ý tưởng đó.
B: Ừ, tôi nghĩ đua xe karting sẽ rất vui đấy. Nhưng nó khá đắt, phải không? Đi bộ đường dài là cũng là một lựa chọn.
A: Đi bộ đường dài chắc chắn sẽ rẻ hơn, nhưng theo tôi thì ít thú vị hơn. OK, tôi nghĩ chúng ta cần đưa ra quyết định. Có một chỗ đua xe kart tốt gần trung tâm mua sắm. Tôi không nghĩ nó quá đắt đâu. Vậy nên nói chung là tôi nghĩ rằng karting sẽ tốt hơn.
B: Được rồi. Quyết định vậy đi. Hãy cùng đưa xe kart.
They consider kayaking, surfing, parkour, karting and hiking.
(Họ xem xét chèo thuyền kayak, lướt sóng, trò chơi parkour, đua xe kart và đi bộ đường dài.)
They agree on karting.
(Họ đồng ý đua xe kart.)
Các bài tập cùng chuyên đề
4. Listen to the speakers. How is each person feeling? Choose from the adjectives in exercise 3.
(Lắng nghe các diễn giả. Cảm xúc của mỗi người như thế nào? Chọn tính từ trong bài tập 3.)
6. Listen to five people talking about why they hate certain things. What sports or activities do they talk about?
(Hãy nghe năm người nói về lý do tại sao họ ghét một số thứ. Họ nói về những môn thể thao hoặc hoạt động nào?)
3. Read the Listening Strategy. Then listen to two extracts and answer the questions.
(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe hai đoạn trích và trả lời câu hỏi.)
Extract 1
1. Why is the man talking to the waiter?
(Tại sao người đàn ông nói chuyện với người phục vụ?)
2. What time of the day is the dialogue taking place?
(Cuộc đối thoại diễn ra vào thời gian nào trong ngày?)
Extract 2
3. Who is speaking?
(Ai đang nói?)
4. Where is the speaker?
(Người nói ở đâu?)
Listening Strategy (Chiến lược nghe) In a listening task, you sometimes need to identify the implied context of a conversation. You have to listen for clues of the conversation's the place, time, reason and speakers. (Trong một nhiệm vụ nghe, đôi khi bạn cần xác định ngữ cảnh ngụ ý của một cuộc trò chuyện. Bạn phải lắng nghe để tìm manh mối về địa điểm, thời gian, lý do và người nói của cuộc trò chuyện.) |
4. Listen to a dialogue between two teenagers. For each question, write the correct speaker: Matthew (M) or Scarlett (S). Make a note of the words that helped you to decide on the answers.
(Hãy lắng nghe cuộc đối thoại giữa hai thiếu niên. Đối với mỗi câu hỏi, hãy viết đúng người nói: Matthew (M) hoặc Scarlett (S). Ghi lại những từ đã giúp bạn quyết định câu trả lời.)
Which person (người nào)
1. is in the city centre?
(ở trung tâm thành phố?)
2. recently finished some exams?
(gần đây đã hoàn thành một số kỳ thi?)
3. is not confident about finding the restaurant alone?
(không tự tin khi tìm nhà hàng một mình?)
4. is likely to be late?
(có khả năng bị trễ?)
5. wants a new phone?
(muốn một chiếc điện thoại mới?)
6. Listen again. Match the phrases in exercise 5 with the different restaurants mentioned: Italian, French, Mexican and Vietnamese.
(Lắng nghe một lần nữa. Nối các cụm từ trong bài tập 5 với các nhà hàng khác nhau được đề cập: Ý, Pháp, Mexico và Việt Nam.)
7. Listen to four students arguing in favour of a new facility for their school. Match the facilities below (a-d) with the speakers (1-4).
(Hãy lắng nghe bốn học sinh tranh luận ủng hộ một cơ sở mới cho trường học của họ. Ghép các cơ sở bên dưới (a-d) với người nói (1-4).)
a. a state-of-the-art recording studio
(một phòng thu âm hiện đại)
b. a well-equipped art and design studio
(một studio nghệ thuật và thiết kế được trang bị tốt)
c. a high-speed wi-fi network
(một mạng wi-fi tốc độ cao)
d. an all-weather football pitch
(một sân bóng đá mọi thời tiết)
You will hear 4 short extracts. There is one question for each extract. Choose the best answer (A-C).
(Bạn sẽ được nghe 4 đoạn băng. Có một câu hỏi cho mỗi đoạn. Chọn đáp ấn đúng nhất (A-C).)
1. Who is the speaker? (Người nói là ai?)
A. A hairdresser (Thợ cắt tóc)
B. A customer at a hairdresser's (Một khách hàng tại tiệm làm tóc)
C. A fashion reporter (Một phóng viên thời trang)
2. How does the woman explain why she likes audiobooks?
(Người phụ nữ giải thích tại sao cô ấy thích sách nói như thế nào?)
A. Her father records them.
(Cha của cô ấy ghi lại chúng.)
B. They bring back a good feeling.
(Họ mang lại một cảm giác tốt.)
C. They helped her learn to read.
(Họ đã giúp cô ấy học đọc.)
3. What does the woman say about the sport she liked at school?
(Người phụ nữ nói gì về môn thể thao cô ấy thích ở trường?)
A. Her children are better at it than she was.
(Con của cô ấy giỏi hơn cô ấy.)
B. She was never very good at it.
(Cô ấy chưa bao giờ giỏi việc đó.)
C. She has stopped playing it.
(Cô ấy đã ngừng chơi nó.)
4. Where is the speaker?
(Người nói ở đâu?)
A. in a classroom (trong lớp học)
B. At a job training centre (tại trung tâm dạy nghề)
C. in a library (trong thư viện)
5. Listen again. Match the speakers (1 and 2) with the sentences (a-d).
(Lắng nghe một lần nữa. Nối người nói (1 và 2) với câu (a-d).)
This person:
a started a new hobby recently. ☐
b has bought some new equipment. ☐
c didn’t use to like team sports. ☐
d find it difficult to make time for his / her hobbies. ☐
3. Read the Listening Strategy. Then listen and circle the correct answer.
(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe và khoanh tròn câu trả lời đúng.)
a shortly after / before dinner
b inside / outside a restaurant
c They might have the wrong day / restaurant.
d a woman and her father / son
4. Listen to two short dialogues. Read the questions about context and circle the correct answers.
(Nghe hai đoạn hội thoại ngắn. Đọc các câu hỏi về ngữ cảnh và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)
Dialogue 1
1 Who is the woman talking to?
a a waiter
b the man she’s having dinner with
c a man at the next table
2 Why is the woman unhappy with her food?
a It isn’t what she ordered.
b It doesn’t look very tasty.
c She can’t eat it.
Dialogue 2
3 Where is the conversation taking place?
a at home
b in a restaurant
c in the town centre
4 What time is it, approximately?
a 7 p.m.
b 9 p.m.
c 11 p.m.
6. Listen to a dialogue between two friends. Check your answers to exercise 5.
(Hãy nghe đoạn hội thoại giữa hai người bạn. Kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 5.)
7. Listen again. For each questions, write the correct speaker: Tom (T) or Zoe (Z).
(Lắng nghe một lần nữa. Đối với mỗi câu hỏi, hãy viết người nói đúng: Tom (T) hoặc Zoe (Z).)
Which person …
1 is planning to book a restaurant? ☐
2 can’t remember last year’s meal? ☐
3 always checks online reviews for restaurants? ☐
4 recommended an Italian restaurant? ☐
5 is going to ask about a special diet? ☐
3. Read the task above. Then listen to two students doing the task. Answer the questions.
(Đọc bài tập trên. Sau đó lắng nghe hai học sinh làm bài. Trả lời các câu hỏi.)
1 Why does the girl want to go bodyboarding?
_____________________________________
2 Why doesn’t the boy want to go bodyboarding?
_____________________________________
3 Why does the girl prefer parkour to abseiling?
_____________________________________
4 In the end, they agree to _____________________________________