Đề bài

4. Listen to a dialogue between two teenagers. For each question, write the correct speaker: Matthew (M) or Scarlett (S). Make a note of the words that helped you to decide on the answers.

(Hãy lắng nghe cuộc đối thoại giữa hai thiếu niên. Đối với mỗi câu hỏi, hãy viết đúng người nói: Matthew (M) hoặc Scarlett (S). Ghi lại những từ đã giúp bạn quyết định câu trả lời.)


Which person (người nào)

1. is in the city centre?

(ở trung tâm thành phố?)

2. recently finished some exams?

(gần đây đã hoàn thành một số kỳ thi?)

3. is not confident about finding the restaurant alone?

(không tự tin khi tìm nhà hàng một mình?)

4. is likely to be late?

(có khả năng bị trễ?)

5. wants a new phone?

(muốn một chiếc điện thoại mới?)

Phương pháp giải

Bài nghe: 

MatthewHi, Scarlett. How are you?

ScarlettHi, Matthew. I’m on the bus. We’re just passing the park, so we’ll be in the city centre in about ten minutes.

M: OK, I’m already here ... but I don’t mind waiting.

S: Have you chosen somewhere for dinner? What about that new Italian place on the high street?

M:No, my dad ate there last week. He said it was a real let-down. The food was nothing special ... and the service wasn’t up to standard.

S: OK, forget that! When you’re celebrating the end of your exams, you need somewhere good.

M:I agree. What about the French restaurant in the Palace Hotel? That’s a bit special. I’ve heard the food is out of this world.

S: It’s really expensive! Maybe we can go there next year, when I finish my exams.

M: OK, maybe. Look, why don’t we just go to the Mexican restaurant again? I love the atmosphere there and the food is fine.

S: There’s also the Vietnamese restaurant. The food is pretty average – but it’s cheap!

M: Let’s decide when you get here. I’m happy with the Mexican or the Vietnamese.

S: You should choose. It’s your celebration!

M: OK. Let’s go to the Mexican place. We can meet outside.

S: I’m not sure where it is. Let’s meet by the post office. That way I won’t get lost!

M: OK, no problem. I’ll go there now and wait for you.

S: There’s no hurry.This bus isn’t moving!There’s lots of traffic.

M: Don’t worry. I don’t mind waiting. I can send some messages. My parents bought me a new phone. Did I tell you?

S: No. Has your number changed?

MOf course not. You just called me!

S: Oh yes. What did you do with your old phone?

MI gave it to my brother.

S: Oh, that’s a shame. It’s a nice phone – and I don’t like mine very much.

M: Sorry. I didn’t think of that. Anyway, see you soon!

Tạm dịch: 

Matthew: Chào, Scarlett. Bạn ổn chứ?

Scarlett: Chào Matthew. Tôi đang ở trên xe buýt. Chúng tôi vừa mới đi ngang qua công viên nên khoảng mười phút nữa sẽ đến trung tâm thành phố. 

M: OK, tôi đã đến nơi rồi... nhưng tôi không ngại việc phải đợi đâu.

S: Bạn đã chọn được nơi nào để ăn tối chưa? Còn địa điểm mới của Ý ở đại lộ thì sao?

M: Đừng, bố tôi đã ăn ở đó tuần trước. Ông ấy nói đó là một trải nghiệm đáng thất vọng. Thức ăn không có gì đặc biệt ... và dịch vụ cũng không đạt tiêu chuẩn nữa.

S: OK, vậy quên nó đi! Khi bạn đi ăn mừng kết thúc kỳ thi thì phải chọn nơi nào đó tốt vào.

M: Đúng vậy. Còn nhà hàng Pháp trong khách sạn Palace thì sao? Cũng khá đặc biệt nhỉ. Tôi nghe nói đồ ăn ở đó tuyệt vời lắm.

S: Mà nó đắt! Có lẽ chúng ta có thể đến đó vào năm tới, khi tôi hoàn thành kỳ thi của mình.

M: Được thôi. Hãy nhìn xem, tại sao chúng ta không đến nhà hàng Mexico lần nữa nhỉ? Tôi thích bầu không khí ở đó và thức ăn thì ổn. 

S: Cũng có một nhà hàng Việt Nam. Thức ăn ở mức trung bình khá – và nó rẻ 

M: Hãy quyết định khi bạn đến đây nhé. Tôi thấy nhà hàng Mexico hay Việt Nam đều được.

S: Bạn nên là người chọn. Đó là ngày vui của bạn mà!

M: Được rồi. Hãy đến địa điểm Mexico đi. Chúng ta có thể gặp nhau bên ngoài 

S: Tôi không chắc tôi biết nó ở đâu. Hãy gặp nhau ở bưu điện đi. Bằng cách đó tôi sẽ không bị lạc! 

M: OK, không vấn đề gì. Bây giờ tôi sẽ đến đó và đợi bạn.

S: Không cần vội. Xe buýt đứng im nãy giờ rồi. Tắc đường quá!

M: Đừng lo. Tôi không ngại đợi bạn đâu. Tôi có thể gửi tin nhắn. Bố mẹ tôi đã mua cho tôi một chiếc điện thoại mới. Tôi đã nói với bạn chưa nhỉ?

S: Chưa. Bạn có đổi số điện thoại không? 

M: Tất nhiên là không rồi. Bạn vừa gọi cho tôi còn gì!

S: Ừ ha. Bạn đã làm gì với chiếc điện thoại cũ của mình?

M: Tôi đã đưa nó cho em trai rồi

S: Tiếc quá. Đó là một chiếc điện thoại đẹp – và tôi không thích chiếc điện thoại của mình cho lắm. 

M: Tôi xin lỗi. Tôi không nghĩ đến điều đó. Dù sao thì, gặp bạn sau nhé!

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. M

2. M

3. S

4. S

5. S

Which person:

1. is in the city centre? (ở trung tâm thành phố?)

=> M 

Thông tin: 

ScarlettHi, Matthew. I’m on the bus. We’re just passing the park, so we’ll be in the city centre in about ten minutes. (Chào Matthew. Tôi đang trên xe buýt. Chúng tôi mới đi qua công viên, nên là tôi sẽ đến trung tâm thành phố trong khoang 10 phút nữa nhé.)

M: OK, I’m already here. (Được thôi, tôi đã đến nơi rồi.)

2. recently finished some exams? (gần đây đã hoàn thành một số kỳ thi?)

=> M

Thông tin: 

S: You should choose. It’s your celebration! (Bạn nên là người chọn. Ngày vui của bạn mà!) 

3. is not confident about finding the restaurant alone? (không tự tin khi tìm nhà hàng một mình?)

=> S 

Thông tin: 

S: I’m not sure where it is. Let’s meet by the post office. That way I won’t get lost! (Tôi không chắc tôi biết nó ở đâu. Hãy gặp nhau ở bưu điện đi. Bằng cách đó tôi sẽ không bị lạc!)

4. is likely to be late? (có khả năng bị trễ?)

=> S 

Thông tin: 

S: There’s no hurry.This bus isn’t moving! There’s lots of traffic. (Không cần vội. Xe buýt nãy giờ chẳng di chuyển gì cả. Tắc đường quá!)

5. wants a new phone? (muốn một chiếc điện thoại mới?)

=> S 

Thông tin: 

S: ...and I don’t like mine very much. (...và tôi thì không thích điện thoại của mình lắm.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

4. Listen to the speakers. How is each person feeling? Choose from the adjectives in exercise 3.

(Lắng nghe các diễn giả. Cảm xúc của mỗi người như thế nào? Chọn tính từ trong bài tập 3.)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

6. Listen to five people talking about why they hate certain things. What sports or activities do they talk about?

(Hãy nghe năm người nói về lý do tại sao họ ghét một số thứ. Họ nói về những môn thể thao hoặc hoạt động nào?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Read the Listening Strategy. Then listen to two extracts and answer the questions.

(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe hai đoạn trích và trả lời câu hỏi.)


Extract 1

1. Why is the man talking to the waiter?

(Tại sao người đàn ông nói chuyện với người phục vụ?)

2. What time of the day is the dialogue taking place?

(Cuộc đối thoại diễn ra vào thời gian nào trong ngày?)

Extract 2

3. Who is speaking?

(Ai đang nói?)

4. Where is the speaker?

(Người nói ở đâu?)

Listening Strategy (Chiến lược nghe)

In a listening task, you sometimes need to identify the implied context of a conversation. You have to listen for clues of the conversation's the place, time, reason and speakers.

(Trong một nhiệm vụ nghe, đôi khi bạn cần xác định ngữ cảnh ngụ ý của một cuộc trò chuyện. Bạn phải lắng nghe để tìm manh mối về địa điểm, thời gian, lý do và người nói của cuộc trò chuyện.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

6. Listen again. Match the phrases in exercise 5 with the different restaurants mentioned: Italian, French, Mexican and Vietnamese.

(Lắng nghe một lần nữa. Nối các cụm từ trong bài tập 5 với các nhà hàng khác nhau được đề cập: Ý, Pháp, Mexico và Việt Nam.)


Xem lời giải >>
Bài 5 :

7. Listen to four students arguing in favour of a new facility for their school. Match the facilities below (a-d) with the speakers (1-4).

(Hãy lắng nghe bốn học sinh tranh luận ủng hộ một cơ sở mới cho trường học của họ. Ghép các cơ sở bên dưới (a-d) với người nói (1-4).)


a. a state-of-the-art recording studio

(một phòng thu âm hiện đại)

b. a well-equipped art and design studio

(một studio nghệ thuật và thiết kế được trang bị tốt)

c. a high-speed wi-fi network

(một mạng wi-fi tốc độ cao)

d. an all-weather football pitch

(một sân bóng đá mọi thời tiết)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3. Read the task below. Then listen to two students doing the task. Which activities do they consider? Which one do they agree on?

(Đọc nhiệm vụ dưới đây. Sau đó nghe 2 học sinh làm bài. Những hoạt động nào họ xem xét? Họ đồng ý với cái nào?)

You and a friend are planning a day out doing an adventure activity. Discuss with your friend what you are going to do. Give reasons for your opinions. Agree on an activity.

(Bạn và một người bạn đang lên kế hoạch cho một ngày tham gia hoạt động phiêu lưu. Thảo luận với bạn của bạn về những gì bạn sẽ làm. Đưa ra lý do cho ý kiến của bạn. Đồng ý về một hoạt động.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

You will hear 4 short extracts. There is one question for each extract. Choose the best answer (A-C).

(Bạn sẽ được nghe 4 đoạn băng. Có một câu hỏi cho mỗi đoạn. Chọn đáp ấn đúng nhất (A-C).)


1. Who is the speaker? (Người nói là ai?)

A. A hairdresser (Thợ cắt tóc)

B. A customer at a hairdresser's (Một khách hàng tại tiệm làm tóc)

C. A fashion reporter (Một phóng viên thời trang)

2. How does the woman explain why she likes audiobooks?

(Người phụ nữ giải thích tại sao cô ấy thích sách nói như thế nào?)

A. Her father records them.

(Cha của cô ấy ghi lại chúng.)

B. They bring back a good feeling.

(Họ mang lại một cảm giác tốt.)

C. They helped her learn to read.

(Họ đã giúp cô ấy học đọc.)

3. What does the woman say about the sport she liked at school?

(Người phụ nữ nói gì về môn thể thao cô ấy thích ở trường?)

A. Her children are better at it than she was.

(Con của cô ấy giỏi hơn cô ấy.)

B. She was never very good at it.

(Cô ấy chưa bao giờ giỏi việc đó.)

C. She has stopped playing it.

(Cô ấy đã ngừng chơi nó.)

4. Where is the speaker?

(Người nói ở đâu?)

A. in a classroom (trong lớp học)

B. At a job training centre (tại trung tâm dạy nghề)

C. in a library (trong thư viện)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

5. Listen again. Match the speakers (1 and 2) with the sentences (a-d).

(Lắng nghe một lần nữa. Nối người nói (1 và 2) với câu (a-d).)

This person:

a   started a new hobby recently. ☐

b   has bought some new equipment. ☐

c   didn’t use to like team sports. ☐

d   find it difficult to make time for his / her hobbies. ☐

Xem lời giải >>
Bài 9 :

3. Read the Listening Strategy. Then listen and circle the correct answer.

(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe và khoanh tròn câu trả lời đúng.)

a  shortly after / before dinner

inside / outside a restaurant

c  They might have the wrong day / restaurant.

d  a woman and her father / son

Xem lời giải >>
Bài 10 :

4. Listen to two short dialogues. Read the questions about context and circle the correct answers.

(Nghe hai đoạn hội thoại ngắn. Đọc các câu hỏi về ngữ cảnh và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

Dialogue 1

1   Who is the woman talking to?

a   a waiter

b   the man she’s having dinner with

c   a man at the next table

2   Why is the woman unhappy with her food?

a   It isn’t what she ordered.

b   It doesn’t look very tasty.

c   She can’t eat it.

Dialogue 2

3   Where is the conversation taking place?

a   at home

b   in a restaurant

c   in the town centre

4   What time is it, approximately?

a   7 p.m.

b   9 p.m.

c   11 p.m.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

6. Listen to a dialogue between two friends. Check your answers to exercise 5.

(Hãy nghe đoạn hội thoại giữa hai người bạn. Kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 5.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

7. Listen again. For each questions, write the correct speaker: Tom (T) or Zoe (Z).

(Lắng nghe một lần nữa. Đối với mỗi câu hỏi, hãy viết người nói đúng: Tom (T) hoặc Zoe (Z).)

Which person …

1   is planning to book a restaurant? ☐

2   can’t remember last year’s meal? ☐

3   always checks online reviews for restaurants? ☐

4   recommended an Italian restaurant? ☐

5   is going to ask about a special diet? ☐

Xem lời giải >>
Bài 13 :

3. Read the task above. Then listen to two students doing the task. Answer the questions.

(Đọc bài tập trên. Sau đó lắng nghe hai học sinh làm bài. Trả lời các câu hỏi.)

1   Why does the girl want to go bodyboarding?

     _____________________________________

2   Why doesn’t the boy want to go bodyboarding?

     _____________________________________

3   Why does the girl prefer parkour to abseiling?

     _____________________________________

4   In the end, they agree to _____________________________________

Xem lời giải >>