Đề bài

Trong Hình 5.73, bốn cạnh của tứ giác ABCD tiếp xúc với đường tròn (O). Chứng minh rằng \(AD + BC = AB + CD\).

Phương pháp giải

+ Chứng minh AD, AB, BC, CD là các tiếp tuyến của (O).

+ Sử dụng tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau để chỉ ra \(AQ = AM\), \(BM = BN\), \(CN = CP\), \(QD = DP\).

+ Ta có: \(AD + BC\)\( = AQ + DQ + BN + NC\)\( = AM + DP + BM + PC\)\( = AB + DC\).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Vì AD tiếp xúc với (O) tại Q nên AD là tiếp tuyến của (O) với Q là tiếp điểm.

Tương tự ta có: AB, BC, CD là các tiếp tuyến của (O).

Vì AQ và AM là tiếp tuyến của (O) nên \(AQ = AM\).

Tương tự ta có: \(BM = BN\), \(CN = CP\), \(QD = DP\).

Ta có: \(AD + BC\)\( = AQ + DQ + BN + NC\)\( = AM + DP + BM + PC\)\( = \left( {AM + BM} \right) + \left( {DP + PC} \right)\)\( = AB + DC\).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Những khẳng định nào sau đây là đúng?

a) Hai góc nội tiếp bằng nhau thì cùng chắn một cung.

b) Góc nội tiếp nhỏ hơn \({90^o}\) có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung.

c) Góc nội tiếp chắn cung nhỏ có số đo bằng số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung.

d) Hai góc nội tiếp bằng nhau thì chắn hai cung bằng nhau.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho đường tròn (O) và hai dây cung AB, CD cắt nhau tại điểm I nằm trong (O) (H.9.9).

 

a) Biết rằng \(\widehat {AOC} = {60^o},\widehat {BOD} = {80^o}\). Tính số đo của góc AID.

b) Chứng minh rằng \(IA.IB = IC.ID\).

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho đường tròn (O), đường kính AB và điểm S nằm ngoài (O). Cho hai đường thẳng SA, SB lần lượt cắt (O) tại M (khác A), N (khác B). Gọi P là giao điểm của BM và AN (H.9.10). Chứng minh rằng SP vuông góc với AB.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trên sân bóng, khi trái bóng được đặt tại điểm phạt đền thì có góc sút bằng \({36^o}\) và trái bóng cách mỗi cọc gôn 11,6m (H.9.11). Hỏi khi trái bóng đặt ở vị trí cách điểm phạt đền 11,6m thì góc sút bằng bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Góc nội tiếp có số đo bằng số đo cung bị chắn.

B. Góc có hai cạnh chứa các dây cung của đường tròn là góc nội tiếp đường tròn đó.

C. Góc nội tiếp có số đo bằng một nửa số đo cung bị chắn.

D. Góc có đỉnh nằm trên đường tròn là góc nội tiếp đường tròn đó.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho tam giác ABC có ba đỉnh nằm trên đường tròn (O) và AH là đường cao. Đường thẳng AO cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai D. Chứng minh rằng

a) AC vuông góc với DC

b) \(\widehat {ABC} = \widehat {ADC}\)

c) AB. AC = AH. AD

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Quan sát Hình 62, hãy cho biết:

a) 6 góc ở tâm có hai cạnh lần lượt chứa hai trong bốn điểm \(A,B,C,D\);

b) 4 góc nội tiếp có hai cạnh lần lượt chứa ba điểm trong bốn điểm.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trong Hình 63, cho biết \(AB = OA\).

a) Tính số đo góc \(AOB\).

b) Tính số đo cung nhỏ \(AB\) và cung lớn \(AB\) của \(\left( O \right)\).

c) Tính số đo góc \(MIN\).

d) Tính số đo cung nhỏ \(MN\) và cung lớn \(MN\) của \(\left( I \right)\).

e) Tính số đo góc \(MKN\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trong Hình 92, cho các điểm \(A,B,C,D,E\) thuộc đường tròn \(\left( O \right)\).

a) Số đo góc \(BOC\) là:

A. \(\alpha \)

B. \(2\alpha \)

C. \(180^\circ  - \alpha \)

B. \(180^\circ  - 2\alpha \)

b) Số đo góc \(BDC\) là:

A. \(\alpha \)

B. \(\frac{\alpha }{2}\)

C. \(180^\circ  - \alpha \)

D. \(180^\circ  - \frac{\alpha }{2}\)

c) Số đo góc \(BEC\) là:

A. \(\alpha \)

B. \(2\alpha \)

C. \(180^\circ  - \alpha \)

D. \(360^\circ  - \alpha \)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tính số đo các góc ANB, AOB và cung lớn AB trong Hình 5.68.

Xem lời giải >>