Cho đường tròn (O), đường kính AB và điểm S nằm ngoài (O). Cho hai đường thẳng SA, SB lần lượt cắt (O) tại M (khác A), N (khác B). Gọi P là giao điểm của BM và AN (H.9.10). Chứng minh rằng SP vuông góc với AB.
+ Sử dụng kiến thức: Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông để chỉ ra \(\widehat {AMB} = \widehat {ANB} = {90^o}\)
+ Chứng minh P là trực tâm của tam giác SAB, suy ra SP là đường cao của tam giác SAB. Do đó, SP vuông góc với AB.
Vì M, N thuộc đường tròn (O) đường kính AB nên \(\widehat {AMB} = \widehat {ANB} = {90^o}\). Do đó, \(BM \bot SA,AN \bot SB\)
Suy ra, BM, AN là các đường cao của tam giác SAB. Mà P là giao điểm của BM và AN nên P là trực tâm của tam giác SAB. Suy ra, SP là đường cao của tam giác SAB. Do đó, SP vuông góc với AB.
Các bài tập cùng chuyên đề
Những khẳng định nào sau đây là đúng?
a) Hai góc nội tiếp bằng nhau thì cùng chắn một cung.
b) Góc nội tiếp nhỏ hơn \({90^o}\) có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung.
c) Góc nội tiếp chắn cung nhỏ có số đo bằng số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung.
d) Hai góc nội tiếp bằng nhau thì chắn hai cung bằng nhau.
Cho đường tròn (O) và hai dây cung AB, CD cắt nhau tại điểm I nằm trong (O) (H.9.9).
a) Biết rằng \(\widehat {AOC} = {60^o},\widehat {BOD} = {80^o}\). Tính số đo của góc AID.
b) Chứng minh rằng \(IA.IB = IC.ID\).
Trên sân bóng, khi trái bóng được đặt tại điểm phạt đền thì có góc sút bằng \({36^o}\) và trái bóng cách mỗi cọc gôn 11,6m (H.9.11). Hỏi khi trái bóng đặt ở vị trí cách điểm phạt đền 11,6m thì góc sút bằng bao nhiêu?
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Góc nội tiếp có số đo bằng số đo cung bị chắn.
B. Góc có hai cạnh chứa các dây cung của đường tròn là góc nội tiếp đường tròn đó.
C. Góc nội tiếp có số đo bằng một nửa số đo cung bị chắn.
D. Góc có đỉnh nằm trên đường tròn là góc nội tiếp đường tròn đó.
Cho tam giác ABC có ba đỉnh nằm trên đường tròn (O) và AH là đường cao. Đường thẳng AO cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai D. Chứng minh rằng
a) AC vuông góc với DC
b) \(\widehat {ABC} = \widehat {ADC}\)
c) AB. AC = AH. AD
Quan sát Hình 62, hãy cho biết:
a) 6 góc ở tâm có hai cạnh lần lượt chứa hai trong bốn điểm \(A,B,C,D\);
b) 4 góc nội tiếp có hai cạnh lần lượt chứa ba điểm trong bốn điểm.
Trong Hình 63, cho biết \(AB = OA\).
a) Tính số đo góc \(AOB\).
b) Tính số đo cung nhỏ \(AB\) và cung lớn \(AB\) của \(\left( O \right)\).
c) Tính số đo góc \(MIN\).
d) Tính số đo cung nhỏ \(MN\) và cung lớn \(MN\) của \(\left( I \right)\).
e) Tính số đo góc \(MKN\).
Trong Hình 92, cho các điểm \(A,B,C,D,E\) thuộc đường tròn \(\left( O \right)\).
a) Số đo góc \(BOC\) là:
A. \(\alpha \)
B. \(2\alpha \)
C. \(180^\circ - \alpha \)
B. \(180^\circ - 2\alpha \)
b) Số đo góc \(BDC\) là:
A. \(\alpha \)
B. \(\frac{\alpha }{2}\)
C. \(180^\circ - \alpha \)
D. \(180^\circ - \frac{\alpha }{2}\)
c) Số đo góc \(BEC\) là:
A. \(\alpha \)
B. \(2\alpha \)
C. \(180^\circ - \alpha \)
D. \(360^\circ - \alpha \)
Tính số đo các góc ANB, AOB và cung lớn AB trong Hình 5.68.
Trong Hình 5.73, bốn cạnh của tứ giác ABCD tiếp xúc với đường tròn (O). Chứng minh rằng \(AD + BC = AB + CD\).
Cho tam giác đều \(ABC\) nằm trên đường tròn \((O)\). Trên cung $\overset\frown{BC}$ không chứa \(A\) ta lấy điểm \(P\) bất kỳ (\(P\) khác \(B\) và \(P\) khác \(C\)). Các đoạn \(PA\) và \(BC\) cắt nhau tại \(Q\) (Như hình vẽ)
Cho đường tròn (O) có đường kính BC = 5cm và điểm A thuộc đường tròn sao cho A khác B, C. Tiếp tuyến với đường tròn $(O)$ tại $C$ cắt tia phân giác trong của $\widehat{ABC}$ tại $K$ (như hình vẽ).