Phân tích vai trò của vần, nhịp thơ trong việc thể hiện tâm trạng, cảm xúc của chủ thể trữ tình
- Đọc kĩ toàn bộ bài thơ.
- Chú ý phần vần và nhịp ở mỗi khổ thơ
Cách 1
Khi đọc toàn bộ bài thơ, ta có thể thấy vần và nhịp trong bài khá tự do, không theo một quy tắc nhất định. Chính sự tự do trong cách ngắt nhịp và gieo vần ấy giúp bài thơ thêm phần sáng tạo, giúp chủ thể trữ tình bộc lộ trực tiếp những tình cảm tha thiết của mình trước vẻ đẹp của phong cảnh Hương Sơn nói riêng và vẻ đẹp của đất nước mình nói chung.
Cách 2- Gieo vần chân và gieo vần cách
- Nhịp thơ: 4/3
-> Bài thơ vừa mang âm hưởng Đường thi vừa toát lên vẻ hiện đại, là một bài thơ tiêu biểu cho phong trào thơ Mới. Thể hiện ỗi buồn của cái tôi cô đơn trước vũ trụ rộng lớn, nỗi sầu nhân thế, niềm khao khát hòa nhập với cuộc đời và tình cảm tha thiết đối với quê hương, đất nước mà thầm kín.
Cách 3Vần:
-Bài thơ sử dụng vần bằng, gieo vần ở các tiếng cuối mỗi câu.
-Vần bằng tạo cảm giác êm ái, du dương nhưng cũng có chút buồn thương.
Nhịp thơ:
-Bài thơ sử dụng nhịp 3/4, 4/3, 2/4, tạo cảm giác chập chờn, ngắt quãng.
-Nhịp thơ thể hiện tâm trạng buồn sầu, bâng khuâng, chán chường của chủ thể trữ tình.
Các bài tập cùng chuyên đề
Huy Cận sinh ra ở đâu?
-
A.
Hà Tĩnh
-
B.
Nghệ An
-
C.
Thanh Hóa
-
D.
Huế
Huy Cận tham gia mặt trận Việt Minh năm bao nhiêu?
-
A.
1941
-
B.
1942
-
C.
1943
-
D.
1944
Tác phẩm nào dưới đây không phải sáng tác của Huy Cận trước cách mạng?
-
A.
Lửa thiêng
-
B.
Kinh cầu tự
-
C.
Vũ trụ ca
-
D.
Trời mỗi ngày lại sáng
Tác phẩm Lửa thiêng của Huy Cận thuộc thể loại nào?
-
A.
Thơ
-
B.
Văn xuôi
-
C.
Kịch
-
D.
Truyện ngắn
Tác phẩm nào dưới đây không phải sáng tác của Huy Cận sau Cách mạng?
-
A.
Đất nở hoa
-
B.
Những năm sáu mươi
-
C.
Ta lại về với biển
-
D.
Gửi hương cho gió
Huy Cận chịu nhiều ảnh hưởng của nền văn học nào?
-
A.
Pháp
-
B.
Anh
-
C.
Trung Quốc
-
D.
Đức
Phong cách sáng tác của Huy Cận:
-
A.
Đem đến cho thơ ca đương thời một sức sống mới, một nguồn cảm xúc mới, thể hiện quan niệm sống mới mẻ cùng những cách tân nghệ thuật đầy sáng táo
-
B.
Giọng thơ sôi nổi, đắm say, yêu đời thắm thiết
-
C.
Hàm súc, giàu chất suy tưởng, triết lí
-
D.
Sau cách mạng, các sáng tác giàu tính thời sự
Tràng giang được tin trong tập thơ nào?
-
A.
Lửa thiêng
-
B.
Thơ thơ
-
C.
Gửi hương cho gió
-
D.
Riêng chung
Tràng giang được sáng tác năm bao nhiêu?
-
A.
1938
-
B.
1939
-
C.
19340
-
D.
1941
Bài thơ Tràng giang được sáng tác theo thể thơ:
-
A.
Ngũ ngôn
-
B.
Thất ngôn
-
C.
Thất ngôn bát cú
-
D.
Lục bát
Giá trị nội dung của bài thơ Tràng giang:
-
A.
Thể hiện tâm hồn yêu đời, yêu cuộc sống đến cuồng nhiệt
-
B.
Thể hiện quan niệm mới mẻ về thời gian, về tuổi trẻ và hạnh phúc
-
C.
Cái “tôi” cô đơn trước thiên nhiên rộng lớn, trong đó thấm đượm tình người, tình đời, lòng yêu nước thầm kín mà thiết tha
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Đáp án nào dưới đây không phải là nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ Tràng giang?
-
A.
Ngôn từ giản dị, sống động, hóm hỉnh
-
B.
Thể thơ thất ngôn
-
C.
Thủ pháp tương phản
-
D.
Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố cổ điển và hiện đại
Nội dung chính của khổ thơ dưới đây:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả
Củi một cành khô lạc mấy dòng
(Tràng giang – Huy Cận)
-
A.
Bức tranh sông nước buồn vắng
-
B.
Cảnh cồn bến hoang vắng
-
C.
Cảnh bãi bờ quạnh quẽ
-
D.
Bức tranh không gian tầng bậc
Nội dung chính của đoạn trích dưới đây:
“Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều
Nắng xuống trời lên sâu chót vót
Sông dài trời rộng bến cô liêu”
(Tràng giang – Huy Cận)
-
A.
Bức tranh sông nước buồn vắng
-
B.
Cảnh cồn bến hoang vắng
-
C.
Cảnh bãi bờ quạnh quẽ
-
D.
Bức tranh không gian tầng bậc
Nhan đề “Tràng giang” có nghĩa là:
-
A.
Sông rộng, ngắn
-
B.
Sông dài
-
C.
Sông sâu
-
D.
Sông hẹp, dài
Nhà thơ nào là bạn tâm giao của Huy Cận?
-
A.
Chính Hữu
-
B.
Phạm Tiến Duật
-
C.
Xuân Diệu
-
D.
Quang Dũng
Đâu không phải là tập thơ của Huy Cận sau CMT8?
-
A.
Đất nở hoa
-
B.
Lửa thiêng
-
C.
Hai bàn tay em
-
D.
Bài thơ cuộc đời
Huy Cận cùng quê với nhà thơ nào dưới đây?
-
A.
Phạm Tiến Duật
-
B.
Chính Hữu
-
C.
Tố Hữu
-
D.
Nguyễn Đình Chiểu
Huy Cận là nhà thơ nổi tiếng từ thời kì nào?
-
A.
Kháng chiến chống Pháp
-
B.
Kháng chiến chống Mĩ
-
C.
Sau cách mạng tháng Tám năm 1945
-
D.
Trước Cách mạng tháng Tám
Theo bạn, khi đứng trước cảnh trời nước mênh mông buổi hoàng hôn, con người thường dễ nảy sinh tâm trạng, nỗi niềm gì?
Bạn hình dung như thế nào về cảnh “nắng xuống, trời lên sâu chót vót?”
Những hình ảnh trong khổ thơ này bộc lộ tâm trạng gì của chủ thể trữ tình?
Xác định nội dung bao quát của bài thơ và nội dung chính của từng khổ thơ.
Nhận xét về cách đặt nhan đề và nêu tác dụng của lời đề từ
Theo bạn, trong sự tương phản với không gian “trời rộng", “sông dài", các hình ảnh “thuyền", “củi" (khổ 1), “cồn nhỏ", “bến cô liêu", (khổ 2), “bèo dạt…” (khổ 3), “chim nghiêng cánh nhỏ…” (khổ 4) biểu trưng cho điều gì?
Nêu chủ đề và cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
So sánh Tràng giang (Huy Cận) và Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu) để làm rõ:
a. Những điểm tương đồng và khác biệt trong khổ thơ cuối
b. Những điểm khác biệt về đề tài và hình thức thể loại giữa hai bài thơ.
Bài thơ Tràng giang được sáng tác theo phong cách nào? Căn cứ vào đâu để bạn kết luận như vậy?
Đáp án nào sau đây ĐÚNG khi nói về Huy Cận?
-
A.
Thuở nhỏ, Huy Cận học ở quê, rồi vào Huế học đến hết trung học
-
B.
Sau Cách mạng tháng Tám, Huy Cận liên tục tham gia chính quyền cách mạng, giữ nhiều trọng trách khác nhau
-
C.
Huy Cận là một trong những tác giả xuất sắc của phong trào Thơ mới
-
D.
Tất cả các đáp án trên
Đâu KHÔNG phải là nơi Huy Cận đã từng học?
-
A.
Hà Tĩnh
-
B.
Huế
-
C.
Sài Gòn
-
D.
Hà Nội