Lý giải vì sao khi nói và nghe cần lưu ý các điểm nêu trên. Trong giao tiếp nói nghe, em còn những hạn chế, thiếu sót gì?
Đọc kĩ kiến thức phần phương pháp nói và nghe
+ Thực hành theo quy trình: Khi nói, việc sắp xếp và phát triển ý tưởng một cách cấu trúc giúp người nghe dễ hiểu và tiếp thu thông điệp của bạn. Khi nghe, việc hiểu rõ và phân tích ý tưởng từ người nói cũng cần sự tập trung và kỹ năng lắng nghe.
+ Chú ý kĩ năng chưa tốt Diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng và logic giúp người nói truyền đạt thông điệp của mình một cách chính xác và hiệu quả hơn. Ngược lại, khi nghe, việc tập trung vào cách người khác diễn đạt ý tưởng cũng giúp bạn hiểu rõ hơn về quan điểm của họ.
+ Rèn luyện cả ba yêu cầu: Việc lưu ý đến cách diễn đạt ý tưởng và cấu trúc thông điệp giúp tăng tính thuyết phục và ảnh hưởng của bạn trong giao tiếp. Các kỹ năng này cũng là yếu tố quan trọng trong việc giải quyết xung đột và đàm phán.
Tuy nhiên, trong giao tiếp nói và nghe, một số hạn chế và thiếu sót phổ biến có thể bao gồm:
+ Thiếu kỹ năng lắng nghe: Đôi khi, người nói có thể không lắng nghe một cách chân thành và toàn diện, dẫn đến sự hiểu lầm và nhận định không chính xác về ý kiến của người khác.
+ Thiếu kỹ năng diễn đạt: Một số người có thể gặp khó khăn trong việc diễn đạt ý tưởng của mình một cách rõ ràng và logic, dẫn đến sự mơ hồ và không hiệu quả trong giao tiếp.
+ Thiếu tập trung: Sự thiếu tập trung có thể làm giảm khả năng tiếp thu thông điệp của người nghe và làm mất đi sự hiểu biết và thấu hiểu trong giao tiếp.
+ Thiếu khả năng phản hồi: Kỹ năng phản hồi là quan trọng trong việc xây dựng mối quan hệ và tạo điều kiện cho sự tương tác hiệu quả. Thiếu khả năng này có thể làm giảm tính tương tác và sự kết nối trong giao tiếp.
Các bài tập cùng chuyên đề
Em hiểu văn học dân gian là gì? Lấy dẫn chứng để làm rõ cách hiểu đó.
Văn học dân gian có những đặc trưng lớn nào? Lấy ví dụ để làm sáng tỏ những đặc trưng đó.
Tìm hiểu về hệ thống thể loại văn học dân gian:
a.Lập sơ đồ về hệ thống thể loại văn học dân gian
b.Liên hệ với các tác phẩm văn học dân gian đã được học để lấy ví dụ cụ thể cho mỗi thể loại đã nêu ở mục a.
Phân tích một biểu hiện về mối quan hệ giữa bối cảnh lịch sử và văn học trong văn học giai đoạn từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XVII.
Đặc điểm của chủ nghĩa nhân đạo trong văn học từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX là gì? Bằng các tác phẩm mà em đã học, hãy làm sáng tỏ quan điểm trên?
Hãy chuyển phần viết về văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX thành bảng tổng kết với những nội dung sau đây
Những yếu tố nào của bối cảnh xã hội đã thúc đẩy tiến trình hiện đại hóa văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX?
Hãy chuyển phần viết về văn học từ đầu thế kỉ XX đến nay thành bảng tổng kết với những nội dung dưới đây
Nêu điểm giống và khác nhau khi đọc tác phẩm:
a. Văn học dân gian và văn học viết
b.Văn học trung đại và văn học hiện đại
Từ “xuân” trong các đoạn thơ sau của Hồ Chí Minh mang nghĩa gì? Hãy giải thích nghĩa của từ “xuân” theo những cách khác nhau mà em biết.
a.Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
b.Sáu mươi tuổi hãy còn xuân chán,
So với ông Bành vẫn thiếu niên.
Nhận diện và sửa lỗi dùng từ trong các câu sau
Nhận diện, phân loại và sửa lỗi trong các câu sau
Giới thiệu 1 biện pháp tu từ được sử dụng trong 1 bài thơ mà em đã đọc và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đó.
Nhận diện một số trường hợp phá vỡ quy tắc ngôn ngữ thông thường trong những dòng thơ dưới đây. Phân tích tác dụng của việc phá vỡ quy tắc ấy.
Những ngón chân xương xẩu, móng dài và đen tõe ra như móng chân gà mái
Đã năm năm, mười lăm năm, ba mươi năm và nửa đời tôi thấy
Những người đàn bà xuống gánh nước sông
Những bối tóc vỡ xối xả trên lưng áo mềm và ướt
Một bàn tay họ bám vào đầu đòn gánh bé bỏng chơi vơi
Bàn tay kia bấu vào mây trắng
Sông gục mặt vào bờ đất lần đi
Sử dụng đồ họa hoặc sơ đồ tư duy, bảng biểu,… để tóm tắt các đặc điểm của ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói, ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật, phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ.
Viết một đoạn văn (khoảng 10 – 15 dòng) trình bày suy nghĩ của em về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt và phát triển tiếng Việt trong giai đoạn hiện nay.
Ở sách Ngữ văn cấp Trung học phổ thông, em đã học những thể loại cụ thể nào? Dẫn ra mỗi thể loại tên một số văn bản cụ thể.
Tại sao văn bản văn học, văn bản nghị luận, văn bản thông tin lại có chung một số yêu cầu đọc hiểu? Nêu một số điểm khác biệt cần chú ý khi đọc văn bản văn học so với đọc văn bản nghị luận và văn bản thông tin.
Từ kinh nghiệm của bản thân, theo em, yêu cầu nào là quan trọng nhất của việc đọc hiểu văn bản văn học? Vì sao?
Theo em, vì sao khi viết một văn bản cần lưu ý một số điểm nêu trên? Hãy chọn một điểm để giải thích?
Chỉ ra và làm sáng tỏ một số đặc điểm của tiểu thuyết hiện đại, phong cách hiện thực và phong cách hiện đại qua các đoạn trích trong bài 7.
Văn học dân gian Việt Nam gồm những thể loại chính nào? Nêu tên tác phẩm tiêu biểu cho mỗi thể loại đó.
Kẻ bảng sau vào vở và xếp các tác phẩm - tác giả nêu phía dưới vào ô phù hợp trong bảng:
VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
Giai đoạn |
Tác phẩm - tác giả |
Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XV |
|
Từ đầu thế kỉ XVI đến hết thế kỉ XVII |
|
Từ đầu thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX |
|
Nửa cuối thế kỉ XIX |
Một số tác phẩm văn học trung đại Việt Nam: Truyện Kiều (Nguyễn Du), Nam quốc sơn hà (tương truyền của Lý Thường Kiệt), Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn), Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), Thính Tông di thảo (tương truyền của Lê Thánh Tông),
Truyền kì mạn lục (Nguyễn Dữ), Hoàng Lê nhất thống chí (Ngô gia văn phái), Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu), Chinh phụ ngâm (nguyên văn chữ Hán): Đặng Trần Côn; bản diễn Nôm song thất lục bát: Phan Huy Ích), Chí khí anh hùng (Nguyễn Công Trứ), Thu vịnh, Thu điếu, Thu ẩm (Nguyễn Khuyến), Thương vợ (Trần Tế Xương), Hương Sơn phong cảnh ca (Chu Mạnh Trinh).
Nêu một số điểm khác biệt đáng lưu ý giữa hai bộ phận văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm.
Kẻ bảng sau vào vở và ghi tên ít nhất 5 tác phẩm (kèm tên tác giả) đã học thuộc văn học hiện đại Việt Nam vào ô phù hợp trong bảng (có thể chọn tác phẩm từ lớp 6 đến lớp 12):
VĂN HỌC HIỆN ĐẠI VIỆT NAM
Thời kì |
Tác phẩm truyện/ thơ/ kịch/ văn nghị luận |
Từ đầu thế kỉ XX đến hết Cách mạng tháng Tám năm 1945 |
|
Từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay |
Tìm hiểu về nội dung yêu nước và nội dung nhân đạo trong văn học hiện đại Việt Nam. Phân tích biểu hiện của nội dung yêu nước hoặc nhân đạo qua một/ một số tác phẩm đã học.