Đề bài

Bạn thấy hai nhân vật “đáng cười” trong đoạn trích này đáng ghét hay đáng thương? Tại sao?

Phương pháp giải

Vận dụng tri thức Ngữ văn và tri thức đọc hiểu văn bản.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Cách 1

Đáng cười :

- Hành động lố bịch: Hai nhân vật này liên tục thực hiện những hành động lố bịch, phi lý như trốn trong nhà vệ sinh, giả vờ điếc, v.v. để che giấu bí mật của mình. Những hành động này khiến họ trở nên nực cười và thiếu đi sự tôn trọng đối với người khác.

- Sự ích kỷ: Họ chỉ quan tâm đến việc che giấu bí mật của bản thân mà không màng đến những ảnh hưởng tiêu cực mà nó có thể gây ra cho người khác.

- Sự giả tạo: Họ cố gắng che giấu bản chất thật của mình bằng những lời nói dối và hành động giả tạo.

Đáng thương:

- Nỗi sợ hãi: Hai nhân vật này hành động như vậy vì họ sợ hãi bị phanh phui bí mật. Nỗi sợ hãi này khiến họ trở nên mất kiểm soát và có những hành động phi lý.

- Sự yếu đuối: Họ không đủ mạnh mẽ để đối mặt với sự thật và giải quyết vấn đề một cách trực tiếp.

- Sự cô đơn: Họ bị cô lập bởi bí mật của mình và không thể chia sẻ nó với bất kỳ ai.

Kết luận:

Hai nhân vật này "đáng cười" vì những hành động lố bịch và ích kỷ của họ. Tuy nhiên, họ cũng "đáng thương" vì nỗi sợ hãi, sự yếu đuối và sự cô đơn mà họ đang trải qua. Cảm xúc của người đọc đối với hai nhân vật này có thể thay đổi tùy thuộc vào cách họ nhìn nhận vấn đề. Một số người có thể cảm thấy tức giận với sự lố bịch và ích kỷ của họ, trong khi những người khác có thể cảm thấy thương xót cho nỗi sợ hãi và sự yếu đuối của họ.

Cách 2

Hai ông bà Đại Cát vừa đáng cười vừa đáng thương. Đáng cười ở chỗ lòng tham của hai ông bà quá lớn, lúi húi đi tìm chỗ giấu của tạo nên những tình huồng ngặt nghèo. Đáng thương ở việc kém hiểu biết, sợ rằng khi công tư hợp doanh là sẽ mất hết của cải.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hãy chia sẻ trải nghiệm của bạn khi xem một bộ phim hài, một vở hài kịch, hoặc đọc một truyện cười

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Lời chỉ dẫn sân khấu ở đây có những đặc điểm gì đáng chú ý?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Chú ý thủ pháp gây cười được vận dụng trong đoạn đối thoại

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Hai nhân vật đã rơi vào tình thế hài hước như thế nào.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trạng thái tâm lí luôn thay đổi của hai nhân vật cho thấy điều gì đang ám ảnh họ.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Chú ý các chi tiết về tấm ảnh của cụ Đại Lợi trong cảnh hạ màn

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Xác định tình huống gây cười trong đoạn trích giấu của

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Phân tích tính trào phúng trong ngôn ngữ đối thoại của hai nhân vật

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Theo bạn, trạng thái “quẫn” của hai nhân vật ông Đại Cát và bà Đại Cát được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ và hành động nào?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Việc lặp đi lặp lại chi tiết về những tấm ảnh trong lời chỉ dẫn sân khấu ở phần đầu và phần cuối đoạn trích gợi ra cho bạn suy nghĩ gì?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hãy chỉ ra xung đột giữa thực tế và lí tưởng được thể hiện trong đoạn trích

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Nếu là đạo diễn dàn dựng đoạn trích này trên sân khấu, bạn sẽ lưu ý diễn viên những điểm gì?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) phân tích một chi tiết hài hước trong đoạn trích giấu của

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Đoạn trích Giấu của được trích từ tác phẩm nào?

  • A.

    Quẫn

  • B.

    Túng

  • C.

    Rối

  • D.

    Lo

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Ai là tác giả của đoạn trích Giấu của?

  • A.

    Nguyễn Huy Thiệp

  • B.

    Lộng Chương

  • C.

    Nguyễn Quang Vũ

  • D.

    Nguyễn Quang Thiều

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Quẫn thuộc thể loại kịch nào?

  • A.

    Bi kịch

  • B.

    Chính kịch

  • C.

    Hài kịch

  • D.

    Nhạc kịch

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Nội dung chính của đoạn trích Quẫn là gì?

  • A.

    Cảnh 2 vợ chồng Đại Cát thực hiện việc giấu của trong đêm

  • B.

    Cảnh hai vợ chồng Đại Cát bàn nhau việc treo ảnh bản thân trong nhà.

  • C.

    Cảnh vợ chồng Đại Cát đang dạy nhau tập nhảy trong đêm

  • D.

    Cảnh 2 vợ chồng Đại Cát  đem tiền vàng đi giấu sợ con gái và con rể lấy mất

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Một số tác phẩm nổi tiếng của Lộng Chương bao gồm có:

  • A.

    A Nàng, Đôi ngọc lưu li, tình sử Loa Thành, Người quan trọng

  • B.

    A Nàng, Đôi ngọc lưu li, tình sử Loa Thành, Hỏi vợ, Mối lo của cụ Cửu, Yểm bùa trừ sâu, Quẫn

  • C.

    Đồi gió hú, Một người Việt, tình sử Loa Thành, Hỏi vợ, Mối lo của cụ Cửu

  • D.

    Bức chân dung, góc khuất, Hỏi vợ, Mối lo của cụ Cửu, Yểm bùa trừ sâu, Quẫn

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Các sáng tác của Lộng Chương bao gồm những thể loại nào?

  • A.

    Kịch thơ, hài kịch, thơ, văn xuôi

  • B.

    Tuồng, chèo, thơ, tiểu thuyết

  • C.

    Kịch thơ, hài kịch, chèo, tuồng

  • D.

    Phê bình văn học, tiểu luận, tiểu thuyết, kịch

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Nhân vật chính trong lớp kịch Quẫn là ai?

  • A.

    Vợ chồng Đại Cát

  • B.

    U Trinh

  • C.

    Thúy Trinh và Hùng

  • D.

    Bà cụ cố

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Lộng Chương được trao giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm nào?

  • A.

    1999

  • B.

    2000

  • C.

    2001

  • D.

    2002

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Dòng nào sau đây KHÔNG đúng về tác giả Lộng Chương?

  • A.

    Lộng Chương sinh năm 1918 – 2003 tên khai sinh là Phạm Văn Hiền quê ở tỉnh Hải Dương là đạo diễn sân khấu nổi tiếng từng giữ chức Bộ trưởng bộ văn hóa

  • B.

    Lộng Chương sinh năm 1918 – 2003 tên khai sinh là Phạm Văn Hiền quê ở tỉnh Hải Dương là đạo diễn sân khấu nhà văn, nhà viết kịch tiêu biểu

  • C.

    Ông trưởng thành từ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

  • D.

    Từ năm 1940 đến 1990 ông đã sáng tác viết lại chỉnh lí hàng trăm vở kịch thuộc nhiều thể loại.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Nội dung chính của hài kịch Quẫn phản ánh thực tế bức tranh xã hội thế nào?

  • A.

    Công cuộc tư hữu hóa nền kinh tế của miền Bắc vào những năm 60.

  • B.

    Tình hình xã hội miền Bắc Việt Nam những năm 60 trước chủ trương công tư hợp doanh

  • C.

    Bức tranh đổi mới của nền kinh tế miền Bắc những năm 60

  • D.

    Sự lộn nhộn của xã hội miền Bắc những năm đầu đổi mới

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Thái độ của bà Đại Cát trong đoạn trích được thể hiện như thế nào?

  • A.

    Lo lắng, sợ sệt

  • B.

    Vênh váo, huênh hoang

  • C.

    Bình chân như vại.

  • D.

    Vui vẻ

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Vì sao ông Đại Cát kiên quyết giấu của sau bức tranh ở phòng khách mà không phải là phòng ngủ?

  • A.

    Vì ông cho rằng như vậy “nửa kín nửa hở” không ai có thể phát hiện được

  • B.

    Vì ông muốn lấy cho dễ

  • C.

    Vì ông sợ sau già đãng trí quên mất

  • D.

    Vì sợ con gái lấy mất

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Hai nhân vật ông bà Đại Cát đã rơi vào tình thế hài hước như thế nào?

  • A.

    Luống cuống đâm sầm vào nhau

  • B.

    Lo lắng rồi ngã bổ chỏng

  • C.

    Bất an nên nói lăng không kiểm soát

  • D.

    Tự khen nhau vì có nhiều ý kiến hay

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Sự thay đổi trạng thái tâm lí của hai nhân vật cho thấy điều gì đang ám ảnh họ?

  • A.

    Lo lắng vì sợ con gái phát hiện và lấy hết tiền.

  • B.

    Lo lắng vì sợ giúp việc sẽ biết và lấy hết tiền

  • C.

    Bàng hoàng vì sợ sẽ bị bắt

  • D.

    Nỗi sợ hãi khi bị phát hiện đang giấu của

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Cuối cùng hai vợ chồng quyết định “giấu của” ở đâu?

  • A.

    Dưới bức ảnh của hai cụ Đại Lợi

  • B.

    Trong két ở phòng ngủ

  • C.

    Dưới bộ sập gụ.

  • D.

    Dưới bức ảnh của bà Đại Cát

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Thủ pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn trích này?

  • A.

    Giễu nhại

  • B.

    Trào phúng

  • C.

    Dòng thời gian

  • D.

    Tương phản

Xem lời giải >>
Bài 30 :

 Hãy cho biết vị trí của đoạn trích (văn bản Giấu của) trong kết cấu vở kịch.

Xem lời giải >>