Theo bạn, trạng thái “quẫn” của hai nhân vật ông Đại Cát và bà Đại Cát được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ và hành động nào?
Tìm ra những chi tiết thể hiện lời nói, cử chỉ hành động chỉ trạng thái quẫn của nhân vật.
Cách 1
Trạng thái "quẫn" của hai nhân vật ông Đại Cát và bà Đại Cát được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ và hành động sau:
-Lời nói:
Lặp lại: Hai nhân vật liên tục lặp lại những câu nói thể hiện sự lo lắng
Than vãn: Hai nhân vật liên tục than vãn về số phận của mình, trách móc lẫn nhau và oán trách cuộc đời.
-Lúng túng: Hai nhân vật nói năng lúng túng, thể hiện sự hoảng loạn và mất bình tĩnh.
-Cử chỉ:
Hoang mang: Hai nhân vật có cử chỉ hoang mang, lo lắng, bồn chồn.
Hốt hoảng: Hai nhân vật hốt hoảng chạy đi chạy lại, không biết phải làm gì.
Tuyệt vọng: Hai nhân vật có cử chỉ tuyệt vọng, buông xuôi.
Hành động:
Loay hoay: Hai nhân vật loay hoay tìm cách giải quyết vấn đề, nhưng không biết phải làm gì.
Bế tắc: Hai nhân vật rơi vào bế tắc, không tìm ra lối thoát.
Gục ngã: Hai nhân vật gục ngã, kiệt sức vì lo lắng và tuyệt vọng.
Ngoài ra, trạng thái "quẫn" của hai nhân vật còn được thể hiện qua:
Biểu cảm khuôn mặt: Hai nhân vật có biểu cảm khuôn mặt lo lắng, sợ hãi, tuyệt vọng.
Ánh mắt: Hai nhân vật có ánh mắt hoang mang, thất thần.
Giọng nói: Hai nhân vật có giọng nói run rẩy, nghẹn ngào.
-Kết luận:
Trạng thái "quẫn" của hai nhân vật ông Đại Cát và bà Đại Cát được thể hiện qua nhiều phương diện khác nhau, từ lời nói, cử chỉ, hành động đến biểu cảm khuôn mặt, ánh mắt và giọng nói. Tất cả những biểu hiện này đều cho thấy sự lo lắng, sợ hãi, tuyệt vọng của hai nhân vật trước tình cảnh khó khăn của mình.
Cách 2Hành động quẫn của hai ông bà Đại Cát thể hiện qua sự giấu diếm của cải, sự chê bai của ông Đại Cát khi thấy nhà Đại Hưng hợp nhất nhà máy với nhà nước, hành động rình mò xem có ai thấy việc mình đang làm hay không.
Các bài tập cùng chuyên đề
Hãy chia sẻ trải nghiệm của bạn khi xem một bộ phim hài, một vở hài kịch, hoặc đọc một truyện cười
Lời chỉ dẫn sân khấu ở đây có những đặc điểm gì đáng chú ý?
Chú ý thủ pháp gây cười được vận dụng trong đoạn đối thoại
Hai nhân vật đã rơi vào tình thế hài hước như thế nào.
Trạng thái tâm lí luôn thay đổi của hai nhân vật cho thấy điều gì đang ám ảnh họ.
Chú ý các chi tiết về tấm ảnh của cụ Đại Lợi trong cảnh hạ màn
Xác định tình huống gây cười trong đoạn trích giấu của
Phân tích tính trào phúng trong ngôn ngữ đối thoại của hai nhân vật
Việc lặp đi lặp lại chi tiết về những tấm ảnh trong lời chỉ dẫn sân khấu ở phần đầu và phần cuối đoạn trích gợi ra cho bạn suy nghĩ gì?
Bạn thấy hai nhân vật “đáng cười” trong đoạn trích này đáng ghét hay đáng thương? Tại sao?
Hãy chỉ ra xung đột giữa thực tế và lí tưởng được thể hiện trong đoạn trích
Nếu là đạo diễn dàn dựng đoạn trích này trên sân khấu, bạn sẽ lưu ý diễn viên những điểm gì?
Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) phân tích một chi tiết hài hước trong đoạn trích giấu của
Đoạn trích Giấu của được trích từ tác phẩm nào?
-
A.
Quẫn
-
B.
Túng
-
C.
Rối
-
D.
Lo
Ai là tác giả của đoạn trích Giấu của?
-
A.
Nguyễn Huy Thiệp
-
B.
Lộng Chương
-
C.
Nguyễn Quang Vũ
-
D.
Nguyễn Quang Thiều
Quẫn thuộc thể loại kịch nào?
-
A.
Bi kịch
-
B.
Chính kịch
-
C.
Hài kịch
-
D.
Nhạc kịch
Nội dung chính của đoạn trích Quẫn là gì?
-
A.
Cảnh 2 vợ chồng Đại Cát thực hiện việc giấu của trong đêm
-
B.
Cảnh hai vợ chồng Đại Cát bàn nhau việc treo ảnh bản thân trong nhà.
-
C.
Cảnh vợ chồng Đại Cát đang dạy nhau tập nhảy trong đêm
-
D.
Cảnh 2 vợ chồng Đại Cát đem tiền vàng đi giấu sợ con gái và con rể lấy mất
Một số tác phẩm nổi tiếng của Lộng Chương bao gồm có:
-
A.
A Nàng, Đôi ngọc lưu li, tình sử Loa Thành, Người quan trọng
-
B.
A Nàng, Đôi ngọc lưu li, tình sử Loa Thành, Hỏi vợ, Mối lo của cụ Cửu, Yểm bùa trừ sâu, Quẫn
-
C.
Đồi gió hú, Một người Việt, tình sử Loa Thành, Hỏi vợ, Mối lo của cụ Cửu
-
D.
Bức chân dung, góc khuất, Hỏi vợ, Mối lo của cụ Cửu, Yểm bùa trừ sâu, Quẫn
Các sáng tác của Lộng Chương bao gồm những thể loại nào?
-
A.
Kịch thơ, hài kịch, thơ, văn xuôi
-
B.
Tuồng, chèo, thơ, tiểu thuyết
-
C.
Kịch thơ, hài kịch, chèo, tuồng
-
D.
Phê bình văn học, tiểu luận, tiểu thuyết, kịch
Nhân vật chính trong lớp kịch Quẫn là ai?
-
A.
Vợ chồng Đại Cát
-
B.
U Trinh
-
C.
Thúy Trinh và Hùng
-
D.
Bà cụ cố
Lộng Chương được trao giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm nào?
-
A.
1999
-
B.
2000
-
C.
2001
-
D.
2002
Dòng nào sau đây KHÔNG đúng về tác giả Lộng Chương?
-
A.
Lộng Chương sinh năm 1918 – 2003 tên khai sinh là Phạm Văn Hiền quê ở tỉnh Hải Dương là đạo diễn sân khấu nổi tiếng từng giữ chức Bộ trưởng bộ văn hóa
-
B.
Lộng Chương sinh năm 1918 – 2003 tên khai sinh là Phạm Văn Hiền quê ở tỉnh Hải Dương là đạo diễn sân khấu nhà văn, nhà viết kịch tiêu biểu
-
C.
Ông trưởng thành từ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
-
D.
Từ năm 1940 đến 1990 ông đã sáng tác viết lại chỉnh lí hàng trăm vở kịch thuộc nhiều thể loại.
Nội dung chính của hài kịch Quẫn phản ánh thực tế bức tranh xã hội thế nào?
-
A.
Công cuộc tư hữu hóa nền kinh tế của miền Bắc vào những năm 60.
-
B.
Tình hình xã hội miền Bắc Việt Nam những năm 60 trước chủ trương công tư hợp doanh
-
C.
Bức tranh đổi mới của nền kinh tế miền Bắc những năm 60
-
D.
Sự lộn nhộn của xã hội miền Bắc những năm đầu đổi mới
Thái độ của bà Đại Cát trong đoạn trích được thể hiện như thế nào?
-
A.
Lo lắng, sợ sệt
-
B.
Vênh váo, huênh hoang
-
C.
Bình chân như vại.
-
D.
Vui vẻ
Vì sao ông Đại Cát kiên quyết giấu của sau bức tranh ở phòng khách mà không phải là phòng ngủ?
-
A.
Vì ông cho rằng như vậy “nửa kín nửa hở” không ai có thể phát hiện được
-
B.
Vì ông muốn lấy cho dễ
-
C.
Vì ông sợ sau già đãng trí quên mất
-
D.
Vì sợ con gái lấy mất
Hai nhân vật ông bà Đại Cát đã rơi vào tình thế hài hước như thế nào?
-
A.
Luống cuống đâm sầm vào nhau
-
B.
Lo lắng rồi ngã bổ chỏng
-
C.
Bất an nên nói lăng không kiểm soát
-
D.
Tự khen nhau vì có nhiều ý kiến hay
Sự thay đổi trạng thái tâm lí của hai nhân vật cho thấy điều gì đang ám ảnh họ?
-
A.
Lo lắng vì sợ con gái phát hiện và lấy hết tiền.
-
B.
Lo lắng vì sợ giúp việc sẽ biết và lấy hết tiền
-
C.
Bàng hoàng vì sợ sẽ bị bắt
-
D.
Nỗi sợ hãi khi bị phát hiện đang giấu của
Cuối cùng hai vợ chồng quyết định “giấu của” ở đâu?
-
A.
Dưới bức ảnh của hai cụ Đại Lợi
-
B.
Trong két ở phòng ngủ
-
C.
Dưới bộ sập gụ.
-
D.
Dưới bức ảnh của bà Đại Cát
Thủ pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn trích này?
-
A.
Giễu nhại
-
B.
Trào phúng
-
C.
Dòng thời gian
-
D.
Tương phản
Hãy cho biết vị trí của đoạn trích (văn bản Giấu của) trong kết cấu vở kịch.