Phân tích tính trào phúng trong ngôn ngữ đối thoại của hai nhân vật
Vận dụng tri thức Ngữ văn, vận dụng khả năng phân tích.
Cách 1
-Châm biếm:
Sử dụng các từ ngữ, hình ảnh để châm biếm sự tham lam, bủn xỉn của hai nhân vật.
Ví dụ: "Của cải là của ta, ta muốn giấu ở đâu thì giấu", "Bà Phán mà biết được thì ta tiêu đời".
-Mỉa mai:
Sử dụng các lời nói, cử chỉ để mỉa mai sự ngu ngốc, lố bịch của hai nhân vật.
Ví dụ: "Hai ông quan to tát mà loay hoay giấu của như trẻ con", "Bà Phán chỉ là một người đàn bà quê mùa mà hai ông quan cũng phải sợ hãi".
-Giễu cợt:
Sử dụng các lời nói, hành động để giễu cợt sự hèn nhát, đớn hèn của hai nhân vật.
Ví dụ: "Hai ông quan van xin bà Phán tha thứ như những đứa trẻ", "Hai ông quan sợ hãi đến mức tè ra quần".
-Phóng đại:
Sử dụng các chi tiết, hình ảnh được phóng đại để tăng tính hài hước và châm biếm.
Ví dụ: "Số của cải của hai nhân vật nhiều đến mức không thể đếm xuể", "Hai nhân vật lo lắng đến mức mất ăn mất ngủ".
- Hàm ý:
Sử dụng ngôn ngữ đối thoại để thể hiện ý nghĩa sâu xa, châm biếm những thói hư tật xấu của xã hội.
Ví dụ: "Sự tham lam, bủn xỉn của con người có thể khiến họ trở nên ngu ngốc, lố bịch và hèn nhát".
Ví dụ:
Quan Trưởng: "Bà Phán ơi, bà đừng nói to như vậy, kẻo người ta nghe được!"
Chánh Lãnh: "Phải đấy, bà Phán ơi, bà mà nói to thế thì của cải của chúng ta sẽ bị mất hết!"
Bà Phán: "Các ông lo gì chứ? Tôi chỉ nói nhỏ thôi mà. À mà các ông giấu của ở đâu thế?"
Quan Trưởng: "Bà đừng hỏi nhiều! Bà chỉ cần biết là chúng ta giấu rất kỹ là được!"
Chánh Lãnh: "Phải đấy, bà Phán ơi, bà đừng lo lắng!"
-Kết luận:
Tính trào phúng trong ngôn ngữ đối thoại của hai nhân vật trong văn bản "Giấu của" của Lộng Chương đã góp phần làm cho tác phẩm thêm sinh động, hấp dẫn và châm biếm sâu cay những thói hư tật xấu của xã hội.
Cách 3Sử dụng từ ngữ có nghĩa mập mờ, đa nghĩa: Chọn những từ ngữ có nhiều nghĩa khác nhau, hoặc sử dụng những từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau để tạo ra hiệu quả châm biếm, mỉa mai.
Sử dụng các biện pháp tu từ: So sánh, ẩn dụ, nhân hóa, phóng đại, … được sử dụng một cách sáng tạo, bất ngờ để tạo hiệu quả trào phúng. VD như : trò tháu cáy, tấn công ào ạt,..
Các bài tập cùng chuyên đề
Hãy chia sẻ trải nghiệm của bạn khi xem một bộ phim hài, một vở hài kịch, hoặc đọc một truyện cười
Lời chỉ dẫn sân khấu ở đây có những đặc điểm gì đáng chú ý?
Chú ý thủ pháp gây cười được vận dụng trong đoạn đối thoại
Hai nhân vật đã rơi vào tình thế hài hước như thế nào.
Trạng thái tâm lí luôn thay đổi của hai nhân vật cho thấy điều gì đang ám ảnh họ.
Chú ý các chi tiết về tấm ảnh của cụ Đại Lợi trong cảnh hạ màn
Xác định tình huống gây cười trong đoạn trích giấu của
Theo bạn, trạng thái “quẫn” của hai nhân vật ông Đại Cát và bà Đại Cát được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ và hành động nào?
Việc lặp đi lặp lại chi tiết về những tấm ảnh trong lời chỉ dẫn sân khấu ở phần đầu và phần cuối đoạn trích gợi ra cho bạn suy nghĩ gì?
Bạn thấy hai nhân vật “đáng cười” trong đoạn trích này đáng ghét hay đáng thương? Tại sao?
Hãy chỉ ra xung đột giữa thực tế và lí tưởng được thể hiện trong đoạn trích
Nếu là đạo diễn dàn dựng đoạn trích này trên sân khấu, bạn sẽ lưu ý diễn viên những điểm gì?
Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) phân tích một chi tiết hài hước trong đoạn trích giấu của
Đoạn trích Giấu của được trích từ tác phẩm nào?
-
A.
Quẫn
-
B.
Túng
-
C.
Rối
-
D.
Lo
Ai là tác giả của đoạn trích Giấu của?
-
A.
Nguyễn Huy Thiệp
-
B.
Lộng Chương
-
C.
Nguyễn Quang Vũ
-
D.
Nguyễn Quang Thiều
Quẫn thuộc thể loại kịch nào?
-
A.
Bi kịch
-
B.
Chính kịch
-
C.
Hài kịch
-
D.
Nhạc kịch
Nội dung chính của đoạn trích Quẫn là gì?
-
A.
Cảnh 2 vợ chồng Đại Cát thực hiện việc giấu của trong đêm
-
B.
Cảnh hai vợ chồng Đại Cát bàn nhau việc treo ảnh bản thân trong nhà.
-
C.
Cảnh vợ chồng Đại Cát đang dạy nhau tập nhảy trong đêm
-
D.
Cảnh 2 vợ chồng Đại Cát đem tiền vàng đi giấu sợ con gái và con rể lấy mất
Một số tác phẩm nổi tiếng của Lộng Chương bao gồm có:
-
A.
A Nàng, Đôi ngọc lưu li, tình sử Loa Thành, Người quan trọng
-
B.
A Nàng, Đôi ngọc lưu li, tình sử Loa Thành, Hỏi vợ, Mối lo của cụ Cửu, Yểm bùa trừ sâu, Quẫn
-
C.
Đồi gió hú, Một người Việt, tình sử Loa Thành, Hỏi vợ, Mối lo của cụ Cửu
-
D.
Bức chân dung, góc khuất, Hỏi vợ, Mối lo của cụ Cửu, Yểm bùa trừ sâu, Quẫn
Các sáng tác của Lộng Chương bao gồm những thể loại nào?
-
A.
Kịch thơ, hài kịch, thơ, văn xuôi
-
B.
Tuồng, chèo, thơ, tiểu thuyết
-
C.
Kịch thơ, hài kịch, chèo, tuồng
-
D.
Phê bình văn học, tiểu luận, tiểu thuyết, kịch
Nhân vật chính trong lớp kịch Quẫn là ai?
-
A.
Vợ chồng Đại Cát
-
B.
U Trinh
-
C.
Thúy Trinh và Hùng
-
D.
Bà cụ cố
Lộng Chương được trao giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm nào?
-
A.
1999
-
B.
2000
-
C.
2001
-
D.
2002
Dòng nào sau đây KHÔNG đúng về tác giả Lộng Chương?
-
A.
Lộng Chương sinh năm 1918 – 2003 tên khai sinh là Phạm Văn Hiền quê ở tỉnh Hải Dương là đạo diễn sân khấu nổi tiếng từng giữ chức Bộ trưởng bộ văn hóa
-
B.
Lộng Chương sinh năm 1918 – 2003 tên khai sinh là Phạm Văn Hiền quê ở tỉnh Hải Dương là đạo diễn sân khấu nhà văn, nhà viết kịch tiêu biểu
-
C.
Ông trưởng thành từ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
-
D.
Từ năm 1940 đến 1990 ông đã sáng tác viết lại chỉnh lí hàng trăm vở kịch thuộc nhiều thể loại.
Nội dung chính của hài kịch Quẫn phản ánh thực tế bức tranh xã hội thế nào?
-
A.
Công cuộc tư hữu hóa nền kinh tế của miền Bắc vào những năm 60.
-
B.
Tình hình xã hội miền Bắc Việt Nam những năm 60 trước chủ trương công tư hợp doanh
-
C.
Bức tranh đổi mới của nền kinh tế miền Bắc những năm 60
-
D.
Sự lộn nhộn của xã hội miền Bắc những năm đầu đổi mới
Thái độ của bà Đại Cát trong đoạn trích được thể hiện như thế nào?
-
A.
Lo lắng, sợ sệt
-
B.
Vênh váo, huênh hoang
-
C.
Bình chân như vại.
-
D.
Vui vẻ
Vì sao ông Đại Cát kiên quyết giấu của sau bức tranh ở phòng khách mà không phải là phòng ngủ?
-
A.
Vì ông cho rằng như vậy “nửa kín nửa hở” không ai có thể phát hiện được
-
B.
Vì ông muốn lấy cho dễ
-
C.
Vì ông sợ sau già đãng trí quên mất
-
D.
Vì sợ con gái lấy mất
Hai nhân vật ông bà Đại Cát đã rơi vào tình thế hài hước như thế nào?
-
A.
Luống cuống đâm sầm vào nhau
-
B.
Lo lắng rồi ngã bổ chỏng
-
C.
Bất an nên nói lăng không kiểm soát
-
D.
Tự khen nhau vì có nhiều ý kiến hay
Sự thay đổi trạng thái tâm lí của hai nhân vật cho thấy điều gì đang ám ảnh họ?
-
A.
Lo lắng vì sợ con gái phát hiện và lấy hết tiền.
-
B.
Lo lắng vì sợ giúp việc sẽ biết và lấy hết tiền
-
C.
Bàng hoàng vì sợ sẽ bị bắt
-
D.
Nỗi sợ hãi khi bị phát hiện đang giấu của
Cuối cùng hai vợ chồng quyết định “giấu của” ở đâu?
-
A.
Dưới bức ảnh của hai cụ Đại Lợi
-
B.
Trong két ở phòng ngủ
-
C.
Dưới bộ sập gụ.
-
D.
Dưới bức ảnh của bà Đại Cát
Thủ pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn trích này?
-
A.
Giễu nhại
-
B.
Trào phúng
-
C.
Dòng thời gian
-
D.
Tương phản
Hãy cho biết vị trí của đoạn trích (văn bản Giấu của) trong kết cấu vở kịch.