Tròn nói: Không cần giải, tớ biết ngay tổng và tích hai nghiệm của phương trình x2−x+1=0x2−x+1=0 đều bằng 1. Ý kiến của em thế nào?
Tính biệt thức Δ=b2−4acΔ=b2−4ac để chứng minh phương trình x2−x+1=0x2−x+1=0 vô nghiệm, từ đó đưa ý kiến.
Ta có: Δ=(−1)2−4.1.1=−3<0Δ=(−1)2−4.1.1=−3<0 nên phương trình x2−x+1=0x2−x+1=0 vô nghiệm.
Do đó, không tính được tổng và tích các nghiệm của phương trình x2−x+1=0x2−x+1=0.
Vậy bạn Tròn nói sai.
Các bài tập cùng chuyên đề
Tìm mm để phương trình x2−2(m+1)x+4m=0x2−2(m+1)x+4m=0 (xx là ẩn, mm là tham số) có hai nghiệm x1,x2x1,x2 thỏa mãn x31−x21=x32−x22x31−x21=x32−x22.
Từ kết quả HĐ1, hãy tính x1+x2x1+x2 và x1x2x1x2.
Không giải phương trình, hãy tính biệt thức ΔΔ (hoặc ΔΔ’) để kiểm tra điều kiện có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm của các phương tình bậc hai sau:
a) 2x2−7x+3=02x2−7x+3=0;
b) 25x2−20x+4=025x2−20x+4=0;
c) 2√2x2−4=02√2x2−4=0.
Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của các phương trình sau:
a) x2−12x+8=0x2−12x+8=0;
b) 2x2+11x−5=02x2+11x−5=0;
c) 3x2−10=03x2−10=0;
d) x2−x+3=0x2−x+3=0.
Chứng tỏ rằng nếu phương trình bậc hai ax2+bx+c=0ax2+bx+c=0 có hai nghiệm là x1x1 và x2x2 thì đa thức ax2+bx+cax2+bx+c được phân tích được thành nhân tử sau: ax2+bx+c=a(x−x1)(x−x2)ax2+bx+c=a(x−x1)(x−x2).
Áp dụng: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2+11x+18x2+11x+18;
b) 3x2+5x−23x2+5x−2.
Phương trình bậc hai có hai nghiệm x1=13x1=13 và x2=25x2=25 là
A. x2−13x+25=0x2−13x+25=0.
B. x2−25x+13=0x2−25x+13=0.
C. x2−38x+325=0x2−38x+325=0.
D. x2+38x+325=0x2+38x+325=0.
Gọi x1,x2x1,x2 là hai nghiệm của phương trình x2−5x+6=0x2−5x+6=0. Khi đó, giá trị của biểu thức A=x21+x22A=x21+x22 là
A. 13.
B. 19.
C. 25.
D. 5.
Cho phương trình x2−11x+30=0x2−11x+30=0. Gọi x1,x2x1,x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính:
a) x21+x22x21+x22;
b) x31+x32x31+x32.
Gọi x1,x2x1,x2 là hai nghiệm của phương trình bậc hai x2−5x+3=0x2−5x+3=0. Không giải phương trình, hãy tính:
a) x21+x22x21+x22;
b) (x1−x2)2(x1−x2)2.
Cho phương trình ax2+bx+c=0(a≠0)ax2+bx+c=0(a≠0) có hai nghiệm x1,x2x1,x2.
Tính x1+x2x1+x2 và x1.x2x1.x2.
Tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình:
a) x2−2√7x+7=0x2−2√7x+7=0
b) 15x2−2x−7=015x2−2x−7=0
c) 35x2−12x+2=035x2−12x+2=0
Cho phương trình x2+4x−21=0x2+4x−21=0. Gọi x1,x2x1,x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức:
a) 2x1+2x22x1+2x2
b) x12+x22−x1.x2x12+x22−x1.x2
Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình:
a) 3x2−9x+5=03x2−9x+5=0
b) 25x2−20x+4=025x2−20x+4=0
c) 5x2−9x+15=05x2−9x+15=0
d) 5x2−2√3x−3=05x2−2√3x−3=0
Cho phương trình x2−19x−5=0x2−19x−5=0. Gọi x1,x2x1,x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức:
a) A = x12+x22x12+x22
b) B = 2x1+2x22x1+2x2
c) C = 3x1+2+3x2+23x1+2+3x2+2
Gọi S và P lần lượt là tổng và tích của hai nghiệm của phương trình x2+5x−10=0x2+5x−10=0. Khi đó giá trị của S và P là
A. S = 5; P = 10.
B. S = - 5; P = 10.
C. S = -5; P = -10.
D. S = 5; P = -10.
Cho phương trình x2+7x−15=0x2+7x−15=0. Gọi x1;x2x1;x2 là hai nghiệm của phương trình. Khi đó giá trị của biểu thức x12+x22−x1x2x12+x22−x1x2là
A. 79
B. 94
C. -94
D. -79
Cho phương trình 2x2−7x+6=02x2−7x+6=0. Gọi x1,x2x1,x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức:
A = (x1+2x2)(x2+2x1)−x12x22(x1+2x2)(x2+2x1)−x12x22
Xét phương trình ax2+bx+c=0(a≠0)ax2+bx+c=0(a≠0). Giả sử phương trình đó có 2 nghiệm là x1,x2.x1,x2. Tính x1+x2;x1.x2x1+x2;x1.x2 theo các hệ số a,b,c.a,b,c.
Cho phương trình −4x2+9x+1=0−4x2+9x+1=0.
a) Chứng minh phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1,x2.x1,x2.
b) Tính x1+x2;x1.x2x1+x2;x1.x2.
c) Tính x12+x22.
Nếu x1,x2 là hai nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) thì:
a) x1+x2=−ba;x1.x2=−ca
b) x1+x2=ca;x1.x2=−ba
c) x1+x2=ba;x1.x2=−ca
d) x1+x2=−ba;x1.x2=ca
Giải thích vì sao nếu ac<0 thì phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có 2 nghiệm là 2 số trái dấu nhau.
Giải thích vì sao nếu phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có hai nghiệm x1,x2 thì ax2+bx+c=a(x−x1)(x−x2).
Áp dụng phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2−2x−3
b) 3x2+5x−2
Xét phương trình ax2+bx+c=0(a≠0). Giả sử phương trình có nghiệm x1, x2, so sánh S = x1 + x2 và −ba, P=x1x2 và ca.
Không giải phương trình, chứng minh phương trình x2+3x−6=0 có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 và tính M = x1 + x2 - x1x2 .
Cho phương trình x2−2√5x+3=0
a) Không giải phương trình, chứng minh phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 .
b) Tính 1x1+1x2;x12+x22.
Với mỗi phương trình ở Bảng 6.6:
a) Tìm các số thích hợp cho mỗi ô ? ở cột Δ.
b) Nếu phương trình có nghiệm x1;x2, không giải phương trình, hãy tìm các số thích hợp cho mỗi ô ? ở cột S và P.
Cho phương trình 3x2−10x+3=0.
a) Không giải phương trình, chứng minh phương trình có hai nghiệm x1,x2.
b) Tính (2x1−1)(2x2−1);|x1−x2|.
Cho phương trình 3x2−x−1=0 có hai nghiệm x1,x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức sau:
A = (3x1−1)(3x2−1)
B = x12+x22
Cho phương trình bậc hai (ẩn x): x2−4x+m−2=0.
a) Tìm điều kiện của ẩn m để phương trình có nghiệm.
b) Với các giá trị m tìm được ở câu a, gọi x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình. Hãy tính giá trị của các biểu thức sau theo m: A=x21+x22;B=x31+x32.
Giả sử phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a≠0) có hai nghiệm là x1, x2 đều khác 0. Hãy lập phương trình bậc hai có hai nghiệm là 1x1 và 1x2.