Đề bài

3 Read the Learn this! box and the Writing Strategy. Then underline an example of each of the structures below in the essay.

(Đọc phần Learn this! và Chiến lược Viết. Sau đó gạch dưới một ví dụ về mỗi cấu trúc dưới đây trong bài luận.)

1 Contrasting clauses with but and although

2 An example of another linker

3 A passive form

4 An example of preparatory it

Phương pháp giải

LEARN THIS! Structures and features to use in essays

1 Join clauses with linkers to make longer, more complex sentences.

I like him. But he can be a bit mean.→ I like him, although he can be a bit mean.

2 Passive structures. These can create a sense of objectivity and authority.

People often say that...→It is often said that...

3 Preparatory it. We can use it in a cleft sentence to emphasise a particular part of a sentence.

Honesty is important.→It is honesty that is important.

Tạm dịch:

LEARN THIS! Cấu trúc và đặc điểm sử dụng trong bài luận

1 Nối các mệnh đề bằng từ liên kết để tạo thành các câu dài hơn, phức tạp hơn.

Tôi thích anh ấy. Nhưng anh ấy có thể hơi xấu tính.→ Tôi thích anh ấy, mặc dù anh ấy có thể hơi xấu tính một chút.

2 cấu trúc bị động. Những điều này có thể tạo ra cảm giác khách quan và có thẩm quyền.

Người ta thường nói rằng...→ Nó thường nói rằng...

3 Chuẩn bị nó. Chúng ta có thể sử dụng nó trong câu chẻ để nhấn mạnh một phần cụ thể của câu.

Sự trung thực là quan trọng.→ Chính sự trung thực mới là quan trọng.

Writing Strategy (Chiến lược viết)

Use a variety of grammatical structures and vocabulary instead of simple sentences. This will make your essay more interesting and more effective.

(Sử dụng nhiều cấu trúc ngữ pháp và từ vựng thay vì những câu đơn giản. Điều này sẽ làm cho bài luận của bạn thú vị hơn và hiệu quả hơn.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1 Contrasting clauses with but and although

(Mệnh đề tương phản với nhưng và mặc dù)

Thông tin: “I think opposites do attract, but those different qualities that attracted you at first can annoy you later!”

(Tôi nghĩ những điểm đối lập sẽ thu hút bạn, nhưng những phẩm chất khác biệt đó thu hút bạn lúc đầu có thể khiến bạn khó chịu về sau!)

2 An example of another linker

(Một ví dụ về liên từ khác)

Thông tin:However, we share broad interests and personalities, so we can spend a lot of time together.”

(Tuy nhiên, chúng tôi có chung sở thích và tính cách chung, vì vậy chúng tôi có thể dành nhiều thời gian bên nhau.)

3 A passive form

(Dạng bị động)

Thông tin: “So, in my view, although you may be attracted to a friend who is completely opposite to you, the best kind of friend is one that you have enough in common with”

(Vì vậy, theo quan điểm của tôi, mặc dù bạn có thể bị thu hút bởi một người bạn hoàn toàn trái ngược với mình, nhưng người bạn tốt nhất là người có đủ điểm chung với bạn)

4 An example of preparatory it

(Một ví dụ về việc chuẩn bị)

Thông tin:It's in the details that we differ.”

(Chúng ta khác nhau ở chi tiết.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

 4 Rewrite the sentences using a structure from the Learn this! box. Start with the words in brackets.

(Viết lại các câu sử dụng cấu trúc trong phần Learn this! Bắt đầu bằng từ trong ngoặc.)

1 Online conversations are quick and easy. They are often superficial. (Although...)

(Cuộc trò chuyện trực tuyến diễn ra nhanh chóng và dễ dàng. Chúng thường hời hợt.)

2 The non-verbal aspects of conversations are really important. (It is...)

(Các khía cạnh phi ngôn ngữ của cuộc trò chuyện thực sự quan trọng.)

3 A lot of people believe that you only need a few close friends. (It is...)

(Rất nhiều người cho rằng bạn chỉ cần có một vài người bạn thân.)

4 People are busy. They can still keep in touch using social media. (Even if ...)

(Mọi người đang bận rộn. Họ vẫn có thể giữ liên lạc bằng phương tiện truyền thông xã hội.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5 Read the task. Then make notes under headings (A–C) below. Include ideas from exercise 4 and your own opinions.

(Đọc nhiệm vụ. Sau đó ghi chú dưới các tiêu đề (A–C) bên dưới. Bao gồm các ý tưởng từ bài tập 4 và ý kiến của riêng bạn.)

It is sometimes said that social media friends are not real friends. Give your own opinion of this view, commenting on the best and worst aspects of online friendships and how face-to-face interactions are different.

(Đôi khi người ta nói rằng bạn bè trên mạng xã hội không phải là bạn bè thực sự. Đưa ra ý kiến riêng của bạn về quan điểm này, bình luận về những khía cạnh tốt nhất và tồi tệ nhất của tình bạn trực tuyến và sự tương tác trực tiếp khác nhau như thế nào.)

A Online friendships: benefits

B Online friendships: possible problems

C Face-to-face relationships: unique features

Xem lời giải >>
Bài 3 :

6 Write your essay (180-200 words) using your notes in exercise 5.

(Viết bài luận của bạn (180-200 từ) sử dụng ghi chú của bạn trong bài tập 5.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

It is often said that teens and their parents rarely get on well. Write an essay (180-200 words) to give your opinion on this view and suggest advice to help make the relationship better.

(Người ta thường nói rằng thanh thiếu niên và cha mẹ của họ hiếm khi hòa hợp với nhau. Viết một bài luận (180-200 từ) để đưa ra ý kiến của bạn về quan điểm này và đưa ra lời khuyên giúp mối quan hệ tốt đẹp hơn.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

An opinion essay

Preparation

“A friend in need is a friend indeed.” This saying means that a real friend is there for you in times of trouble. Write an essay in which you give your own opinion of this view, taking into consideration the way we make friends these days and situations where you can recognise real friends.

(“Một người bạn khi gặp khó khăn mới thực sự là bạn.” Câu nói này có nghĩa là một người bạn thực sự luôn ở bên bạn khi bạn gặp khó khăn. Viết một bài luận trong đó bạn đưa ra ý kiến của riêng mình về quan điểm này, cân nhắc đến cách chúng ta kết bạn ngày nay và những tình huống mà bạn có thể nhận ra những người bạn thực sự.)

1 Read the task above. How many elements are there to cover?

(Đọc nhiệm vụ trên. Có bao nhiêu yếu tố để thực hiện?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2 Read the essay. In which paragraphs does the writer cover each element of the task?

(Đọc bài luận. Trong đoạn văn nào người viết đề cập đến từng yếu tố của nhiệm vụ?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Writing Strategy

Use a variety of grammatical structures and vocabulary instead of simple sentences. This will make your essay more interesting and more effective.

(Chiến lược viết

Sử dụng nhiều cấu trúc ngữ pháp và từ vựng thay vì những câu đơn giản. Điều này sẽ làm cho bài luận của bạn thú vị hơn và hiệu quả hơn.)

 

3 Read the Writing Strategy and underline an example of each of the structures below in the essay.

(Đọc Chiến lược viết và gạch dưới một ví dụ về từng cấu trúc bên dưới trong bài luận.)

1 contrasting clauses with but and although

2 an example of another linker

3 an example of preparatory it

4 a sentence starting with Not that...

5 an example of do/did for emphasis

Xem lời giải >>
Bài 8 :

4 Complete the second sentence so that it means the same as the first.

(Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa giống câu thứ nhất.)

1 She's a good friend, but she can be a bit moody.

Although ___________________________________________

2 People say that you must be a good friend to have a good friend.

It ___________________________________________

3 I tried talking to him, but he didn't understand what I was saying.

I tried talking to him, not that ___________________________________

4 I try hard, but she won't be friends with me.

I try hard. However, ___________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Writing Guide

There is a saying 'Age is no barrier to friendship.' Write an essay in which you give your opinion of this view, taking into consideration the generation gap and different life experience

(Hướng dẫn viết

Có câu nói 'Tuổi tác không phải là rào cản đối với tình bạn'. Viết một bài luận trong đó bạn đưa ra ý kiến của mình về quan điểm này, có tính đến khoảng cách thế hệ và kinh nghiệm sống khác nhau)

 

6 Read the task above. Make some notes for your opinion and personal description.

(Đọc nhiệm vụ trên. Thực hiện một số ghi chú cho ý kiến và mô tả cá nhân của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

7 Write your essay.

(Viết bài luận văn của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

5 Some people say that you can't be friends with a person you hardly ever see. Write an essay in which you give your opinion of this view and show how a friendship of yours illustrates this.

(Một số người nói rằng bạn không thể làm bạn với một người mà bạn hiếm khi gặp mặt. Viết một bài luận trong đó bạn đưa ra ý kiến của mình về quan điểm này và cho thấy tình bạn của bạn minh họa điều này như thế nào.)

Xem lời giải >>