Hãy chỉ ra cặp tam giác đồng dạng trong các tam giác sau
-
A.
Hình 1 và Hình 2.
-
B.
Hình 2 và Hình 3.
-
C.
Hình 1 và Hình 3.
-
D.
Đáp án A và C đều đúng.
Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp c.g.c.
Xét hình 1 và hình 2 có một góc \({45^0}\), tỉ số hai cạnh kề góc dó là \(\frac{4}{6} = \frac{2}{3}\) nên hình 1 và hình 2 là hai tam giác đồng dạng.
Xét hình 1 và hình 2 có một góc \({45^0}\), tỉ số hai cạnh kề góc dó là \(\frac{4}{6} = \frac{2}{3} \ne \frac{2}{4}\) nên hình 1 và hình 3 không là hai tam giác đồng dạng.
Từ đó suy ra hình 2 và hình 3 cũng không đồng dạng.
Vậy A đúng.
Đáp án A.
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Phương trình \(x + 5 = x + 5\) có
Năm nay tuổi cha 39 tuổi và gấp 3 lần tuổi con năm ngoái. Vậy năm nay tuổi con là
Cho $\Delta GHI\backsim \Delta FEI$ có các kính thước như hình vẽ, khi đó tỉ số độ dài của y và x bằng:
Giải các phương trình sau:
a) \(2x - 4 = 3x + 1\)
b) \(7\left( {5 - x} \right) = 11 - 5x\)
c) \(\frac{5}{6} + \frac{x}{4} = 2 - \frac{x}{3}\)
d) \(\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} = \frac{{1 + 3x}}{4} + \frac{1}{2}\)
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A có \(AB = 6cm\) và \(AC = 8cm\). Đường phân giác của góc ABC cắt AC tại D. Từ C kẻ \(CE \bot BD\) kẻ E.
a) Tính độ dài BC và tỉ số \(\frac{{AD}}{{DC}}\).
b) Chứng minh $\Delta ABD\backsim \Delta EBC$. Từ đó suy ra \(BD.EC = AD.BC\).
c) Chứng minh \(\frac{{CD}}{{BC}} = \frac{{CE}}{{BE}}\).
d) Gọi EH là đường cao của \(\Delta EBC\). Chứng minh \(CH.HB = ED.EB\).