Cho hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) cùng tác động lên một vật, góc giữa hai vecto bằng \({60^ o }\) và \(\left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right| = 6N,\left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right| = 8N\). Độ lớn của hợp lực \(\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} \) là:
-
A.
5,2
-
B.
12,2
-
C.
14
-
D.
10
Bước 1: Áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm vecto tổng.
Bước 2: Áp dụng định lí cosin để tình độ lớn.

Lấy điểm A, vẽ \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {{F_1}} \). Khi đó \(\widehat {BAD} = {60^ \circ }\).
Dựng hình bình hành ABCD, ta có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \) hay \(\left| {\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} } \right| = \left| {\overrightarrow {AC} } \right| = AC\).
Ta có: AB = 8, BC = AD = 6.
\(\widehat {ABC} = {180^o} - \widehat {BAC} - \widehat {BCA} = {180^o} - \frac{1}{2}\widehat {BAD} - \frac{1}{2}\widehat {BCD} = {180^o} - \frac{1}{2}{60^o} - \frac{1}{2}{60^o} = {120^o}\).
Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC:
\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2.AB.BC.\cos \widehat {ABC}\)
\( = {8^2} + {6^2} - 2.8.6.\cos {120^o} = 148\).
\(AC \approx 12,2\).
Vậy độ lớn của hợp lực là \(\left| {\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} } \right| = AC \approx 12,2\).
Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề
Cho tam giác ABC có \(AB = 3,AC = 4,\widehat {BAC} = {120^o}.\) Tính (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị):
a) Độ dài cạnh BC và độ lớn góc B.
b) Bán kính đường tròn ngoại tiếp
c) Diện tích của tam giác
d) Độ dài đường cao xuất phát từ A
e) \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {BC} \) với M là trung điểm của BC.
Một vật đang ở vị trí O chịu hai lực tác dụng ngược chiều nhau là \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \), trong đó độ lớn lực \(\overrightarrow {{F_2}} \)lớn gấp ba lần độ lớn lực \(\overrightarrow {{F_1}} \). Để giữ đứng yên, người ta cần tác dụng thêm hai lực \(\overrightarrow {{F_3}} \) và \(\overrightarrow {{F_4}} \), mỗi lực có độ lớn bằng 30 N và hợp với \(\overrightarrow {{F_1}} \) một góc \({30^o}\). Tính tổng độ lớn của hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Một vật đang ở vị trí O chịu hai lực tác dụng ngược chiều nhau là \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \), trong đó độ lớn lực \(\overrightarrow {{F_2}} \) lớn gấp đôi độ lớn lực \(\overrightarrow {{F_1}} \). Người ta muốn vật dừng nên cần tác dụng vào vật hai lực \(\overrightarrow {{F_3}} \) và \(\overrightarrow {{F_4}} \) có phương hợp với lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) các góc \({45^o}\) như hình vẽ, chúng có độ lớn bằng nhau và bằng 20 N. Tính tổng độ lớn của hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Trong mặt phẳng Oxy cho các điểm A(-1;2), B(5;8). Điểm \(M \in Ox\) sao cho tam giác MAB vuông tại A. Diện tích tam giác MAB bằng bao nhiêu?
Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} = \overrightarrow {MA} \), \(\overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {MB} \), \(\overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow {MC} \) cùng tác động vào một vật tại điểm M và vật đứng yên. Cho biết cường độ của \(\overrightarrow {{F_1}} \), \(\overrightarrow {{F_2}} \) đều bằng 100 N và góc \(\widehat {AMB} = {90^o}\). Tính cường độ của lực \(\overrightarrow {{F_3}} \) (làm tròn đến hàng đơn vị).

Một chiếc đèn có khối lượng m = 3kg, được treo vào điểm chính giữa của dây AB có khối lượng không đáng kể như hình dưới. Biết \(\widehat {ACB} = {150^o },\) lực kéo của mỗi dây CA, CB là:

-
A.
15
-
B.
27,6
-
C.
38,5
-
D.
56,8


