Đề bài

Cho đường thẳng đi qua hai điểm A(3;0) và B(0;-4). Tìm tọa độ điểm M thuộc Oy sao cho diện tích tam giác MAB bằng 6.  

  • A.

    (0;1)

  • B.

    (0;0) hoặc (0;-8)

  • C.

    (1;0)

  • D.

    (0;8)

Phương pháp giải

+) Ta có: \(M \in Oy \Rightarrow M\left( {0;{y_M}} \right)\).

+) Lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right)\), \(B\left( {{x_B};{y_B}} \right)\) là: \(\frac{{x - {x_A}}}{{{x_B} - {x_A}}} = \frac{{y - {y_A}}}{{{y_B} - {y_A}}}\).

+) Công thức tính diện tích \(\Delta MAB\) là: \(S = \frac{1}{2}d\left( {M;\,\,AB} \right).AB\).

+) Sử dụng công thức tính khoảng cách từ điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) đến đường thẳng d: \(ax + by + c = 0\) là:

\(d\left( {M;d} \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 3; - 4} \right) \Rightarrow AB = \sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}}  = 5\).

Phương trình đường thẳng đi qua \(A\left( {3;0} \right)\) và \(B\left( {0; - 4} \right)\) là:

\(\frac{{x - 3}}{{0 - 3}} = \frac{{y - 0}}{{ - 4 - 0}} \Leftrightarrow 4\left( {x - 3} \right) = 3y \Leftrightarrow 4x - 3y - 12 = 0\).

Ta có \(M \in Oy \Rightarrow M\left( {0;{y_M}} \right)\).

\({S_{\Delta MAB}} = \frac{1}{2}d\left( {M;AB} \right).AB = 6\)

\(\Leftrightarrow \frac{{\left| {4.0 - 3{y_M} - 12} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {3^2}} }}.5 = 12 \Leftrightarrow \left| {3{y_M} + 12} \right| = 12\).

TH1: \(3{y_M} + 12 \ge 0 \Leftrightarrow {y_M} \ge  - 4\).

\(3{y_M} + 12 = 12 \Leftrightarrow {y_M} = 0\).

Khi đó \(M\left( {0;0} \right)\).

TH2: \(3{y_M} + 12 < 0 \Leftrightarrow {y_M} <  - 4\).

\(3{y_M} + 12 =  - 12 \Leftrightarrow {y_M} =  - 8\).

Khi đó \(M\left( {0; - 8} \right)\).

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho đường thẳng ${d_1}:x + 2y - 7 = 0$ và ${d_2}:2x - 4y + 9 = 0$. Tính cosin của góc tạo bởi giữa hai đường thẳng đã cho.

  • A.

    $ - \dfrac{3}{5}$.

  • B.

    $\dfrac{2}{{\sqrt 5 }}$.

  • C.

    $\dfrac{3}{5}$.

  • D.

    $\dfrac{3}{{\sqrt 5 }}$.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tính góc tạo bởi giữa hai đường thẳng \({d_1}:6x - 5y + 15 = 0\) và ${d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 10 - 6t\\y = 1 + 5t\end{array} \right..$

  • A.

    \({30^{\rm{o}}}.\)

  • B.

    \({45^{\rm{o}}}.\)

  • C.

    \({60^{\rm{o}}}.\)

  • D.

    \({90^{\rm{o}}}.\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho hai đường thẳng ${d_1}:3x + 4y + 12 = 0$ và ${d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + at\\y = 1 - 2t\end{array} \right.$. Tìm các giá trị của tham số \(a\) để \({d_1}\) và \({d_2}\) hợp với nhau một góc bằng \({45^0}.\)

  • A.

    $a = \dfrac{2}{7}$ hoặc \(a =  - 14.\)

  • B.

    $a = \dfrac{7}{2}$ hoặc \(a = 3\)

  • C.

    $a = 5$ hoặc \(a =  - 14.\)

  • D.

    $a = \dfrac{2}{7}$ hoặc \(a = 5.\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\), cho điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và đường thẳng $\Delta :ax + by + c = 0$. Khoảng cách từ điểm \(M\) đến \(\Delta \) được tính bằng công thức:

  • A.

    \(d\left( {M,\Delta } \right) = \,\dfrac{{\left| {\left. {a{x_0} + b{y_0}} \right|} \right.}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.\)

  • B.

    \(d\left( {M,\Delta } \right) = \,\dfrac{{a{x_0} + b{y_0}}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.\)

  • C.

    \(d\left( {M,\Delta } \right) = \,\dfrac{{\left| {\left. {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|} \right.}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.\)

  • D.

    \(d\left( {M,\Delta } \right) = \,\dfrac{{a{x_0} + b{y_0} + c}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Khoảng cách từ giao điểm của hai đường thẳng \(x - 3y + 4 = 0\) và \(2x + 3y - 1 = 0\) đến đường thẳng $\Delta :3x + y + 4 = 0$ bằng:

  • A.

    $2\sqrt {10} $.

  • B.

    $\dfrac{{3\sqrt {10} }}{5}$.

  • C.

    $\dfrac{{\sqrt {10} }}{5}$.

  • D.

    \(2\).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) có $A\left( {1;2} \right),$ $B\left( {0;3} \right)$ và $C\left( {4;0} \right)$. Chiều cao của tam giác kẻ từ đỉnh \(A\) bằng:

  • A.

    \(\dfrac{1}{5}\).

  • B.

    $3$.

  • C.

    $\dfrac{1}{{25}}$.

  • D.

    $\dfrac{3}{5}$.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) có $A\left( {3; - 4} \right),$ $B\left( {1;5} \right)$ và $C\left( {3;1} \right)$. Tính diện tích tam giác \(ABC\).

  • A.

    \(10.\)

  • B.

    $5.$

  • C.

    $\sqrt {26} .$

  • D.

    $2\sqrt 5 .$

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để khoảng cách từ điểm \(A\left( { - 1;2} \right)\) đến đường thẳng \(\Delta :mx + y - m + 4 = 0\) bằng \(2\sqrt 5 \).

  • A.

    \(m = 2.\)

  • B.

    \(\left[ \begin{array}{l}m =  - 2\\m = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\).

  • C.

    \(m =  - \dfrac{1}{2}\).

  • D.

    Không tồn tại \(m\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho đường thẳng $\left( \Delta  \right):3x - 2y + 1 = 0$ . Viết PTĐT $\left( d \right)$  đi qua điểm $M\left( {1;2} \right)$  và  tạo với $\left( \Delta  \right)$  một góc ${45^0}$

  • A.

    $x - 5y + 9 = 0$  

  • B.

    $x - 5y + 9 = 0$  hoặc $5x + y - 7 = 0$

  • C.

    $5x + y + 7 = 0$

  • D.

    $x - 5y + 19 = 0$  hoặc $ - 5x + y + 7 = 0$

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Lập phương trình đường thẳng \(\Delta\) đi qua M(2;7) và cách N(1;2) một khoảng bằng 1.

  • A.

    $12x - 5y + 11= 0$

  • B.

    $x - 5y + 11 = 0$

  • C.

    $12x - 5y + 11 = 0$ và \(x-2=0\)

  • D.

    $19x - 5y + 11 = 0$

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho đường thẳng \(d\) có ptts: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = 3 + t\end{array} \right.;t \in R\). Tìm điểm \(M \in d\) sao cho khoảng cách từ $M$ đến điểm \(A(0;1)\) một khoảng bằng $5.$

  • A.

    $M\left( { - 4;4} \right)$  hoặc \(M\left( {\dfrac{{ - 24}}{5};\dfrac{{ - 2}}{5}} \right)\)

  • B.

    \(M\left( {\dfrac{{ - 24}}{5};\dfrac{{ - 2}}{5}} \right)\)

  • C.

    $M\left( { - 4;4} \right)$

  • D.

    $M\left( {4;4} \right)$ hoặc \(M\left( {\dfrac{{ - 24}}{5};\dfrac{{ - 2}}{5}} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho \(d:x + 3y - 6 = 0;d':3x + y + 2 = 0.\)   Lập phương trình hai đường phân giác của các góc tạo bởi $d$  và $d'$

  • A.

    $x - y + 9 = 0$  hoặc  $2x + y - 1 = 0$

  • B.

    $x - y + 4 = 0$  hoặc $x + y - 1 = 0$

  • C.

    $x - y + 14 = 0$  hoặc $y - 1 = 0$

  • D.

    $5x - y + 4 = 0$  hoặc $x + 5y - 1 = 0$

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Lập phương trình đường phân giác trong của góc $A$  của \(\Delta ABC\) biết \(A\left( {2;0} \right);B\left( {4;1} \right);C\left( {1;2} \right)\)

  • A.

    $3x - y - 6 = 0$

  • B.

    $x - y - 16 = 0$

  • C.

    $ - y - 6 = 0$

  • D.

    $ - x - 7y - 6 = 0$

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trong mặt phẳng với hệ toạ độ $Oxy,$  cho hình vuông $ABCD$  biết  $M\left( {2;1} \right);N\left( {4;-2} \right);P\left( {2;0} \right);Q\left( {1;2} \right)$  lần lượt thuộc cạnh $AB,BC,CD,AD.$  Hãy lập phương trình  cạnh $AB$  của hình vuông.

  • A.

    $x-2y = 0$  

  • B.

    $x-2y = 0$  và  $-x + y + 1 = 0$

  • C.

    $-x + y + 1 = 0$

  • D.

    $x-2y - 4 = 0$  và  $x + y + 1 = 0$

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Trong mặt phẳng với hệ toạ độ $Oxy$, cho $2$ đường thẳng ${d_1}:x - 7y + 17 = 0,$

 ${d_2}:x + y - 5 = 0.$ Viết phương trình đường thẳng $d$ qua điểm $M\left( {0;1} \right)$ tạo với ${d_1},{d_2}$ một tam giác cân tại giao điểm của ${d_1},{d_2}$.

  • A.

    $x + 3y - 3 = 0$  hoặc $3x - y + 1 = 0$

  • B.

    $5x + 3y - 3 = 0$  hoặc $3x - 5y + 1 = 0$

  • C.

    $2x + 3y - 3 = 0$  hoặc $3x - y - 1 = 0$  

  • D.

    $x + 3y = 0$ hoặc  $x - y + 1 = 0$

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy,$ cho $\Delta ABC$ cân có đáy là $BC.$  Đỉnh $A$  có tọa độ là các số dương, hai điểm $B$  và $C$  nằm trên trục $Ox,$  phương trình cạnh $AB:$ $y = 3\sqrt 7 (x - 1)$. Biết chu vi của $\Delta ABC$ bằng $18,$  tìm tọa độ các đỉnh $A,B,C.$

  • A.

    $C(3;0),A\left( {2;3\sqrt 7 } \right)$

  • B.

    $C(3;0),A\left( {2;\sqrt 7 } \right)$

  • C.

    $C( - 3;0),A\left( {2; - 3\sqrt 7 } \right)$

  • D.

    $C\left( {\dfrac{3}{2};0} \right),A\left( {2;3\sqrt 7 } \right)$

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Trong mặt phẳng với hệ toạ độ $Oxy,$  cho $4$ điểm $A\left( {1;0} \right),B\left( {-2;4} \right),C\left( {-1;4} \right),D\left( {3;5} \right).$ Tìm toạ độ điểm $M$  thuộc đường thẳng $(\Delta ):3x - y - 5 = 0$ sao cho hai tam giác $MAB,MCD$  có diện tích bằng nhau.

  • A.

    $M( - 9; - 2),M(7;2)$

  • B.

    $M( - 9;32)$

  • C.

    $M\left( { - \dfrac{7}{3};2} \right)$

  • D.

    $M( - 9; - 32),M\left( {\dfrac{7}{3};2} \right)$

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Trong mặt phẳng với hệ toạ độ $Oxy,$ cho \(\Delta ABC\) có đỉnh $A\left( {1;2} \right),$ phương trình đường trung tuyến \(BM:2x + y + 1 = 0\) và phân giác trong \(CD:x + y - 1 = 0\). Viết phương trình đường thẳng $BC.$

  • A.

    $4x + 3y + 4 = 0$

  • B.

    $4x - 5y + 4 = 0$

  • C.

    $4x + 6y + 4 = 0$

  • D.

    $4x + 3y - 4 = 0$

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy,$  cho hình chữ nhật $ABCD$  có điểm $I\left( {6;2} \right)$ là giao điểm của $2$  đường chéo $AC$  và $BD.$  Điểm $M\left( {1;5} \right)$ thuộc đường thẳng $AB$  và trung điểm $E$  của cạnh $CD$  thuộc đường thẳng $\Delta :x + y-5 = 0.$  Viết phương trình đường thẳng $AB.$

  • A.

    $x-4y + 19 = 0$  hoặc \(y = 5\)

  • B.

    $x-4y + 19 = 0$

  • C.

    $x-3y + 19 = 0$

  • D.

    $2x-3y - 19 = 0$

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Trong mặt phẳng với hệ toạ độ $Oxy,$  cho tam giác $ABC$  có phương trình đường phân giác trong góc $A$  là ${d_1}:x + y + 2 = 0,$  phương trình đường cao vẽ từ $B$  là ${d_2}:2x-y + 1 = 0,$   cạnh $AB$  đi qua $M\left( {1;-1} \right).$  Tìm phương trình cạnh $AC.$

  • A.

    $x + 2y - 7 = 0$

  • B.

    $5x + 2y + 7 = 0$

  • C.

    $x + 2y + 7 = 0$

  • D.

    $2x + 5y + 7 = 0$

Xem lời giải >>