Đề bài

Cho bất phương trình \({x^2} - 8x + 7 \ge 0\). Trong các tập hợp sau đây, tập nào có chứa phần tử không phải là nghiệm của bất phương trình.

  • A.

    \(\left( { - \infty ;0} \right].\)

  • B.

    \(\left[ {8; + \infty } \right).\)

  • C.

    \(\left( { - \infty ;1} \right].\)

  • D.

    \(\left[ {6; + \infty } \right).\)

Phương pháp giải

- Lập bảng xét dấu vế trái bất phương trình và kết luận tập nghiệm.

- Đối chiếu với từng đáp án để tìm tập hợp có chứa phần tử không là nghiệm của bất phương trình.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có $f\left( x \right) = {x^2} - 8x + 7 = 0\, \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 7\end{array} \right.$.

Bảng xét dấu

Dựa vào bảng xét dấu \(f\left( x \right) \ge 0\, \Leftrightarrow \,\left[ \begin{array}{l}x \le 1\\x \ge 7\end{array} \right.\).

Tập nghiệm của bất phương trình là \(S = \left( { - \infty ;1} \right] \cup \,\left[ {7; + \infty } \right)\).

Dễ thấy các tập hợp ở đáp án A, B, C đều là tập con của S. Chỉ có tập D không phải tập con của S.

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tập nghiệm của bất phương trình: $-{x^2} + 6x + 7\; \ge 0\;$là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Giải bất phương trình \( - 2{x^2} + 3x - 7 \ge 0.\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Giải bất phương trình $x\left( {x + 5} \right) \le 2\left( {{x^2} + 2} \right)$ ta được nghiệm:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cặp bất phương trình nào sau đây là tương đương?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Xác định $m$ để với mọi \(x\) ta có \( - 1 \le \dfrac{{{x^2} + 5x + m}}{{2{x^2} - 3x + 2}} < 7\).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Bất phương trình \(\left( {\left| {x - 1} \right| - 3} \right)\left( {\left| {x + 2} \right| - 5} \right) < 0\) có nghiệm là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Bất phương trình:\(\sqrt { - {x^2} + 6x - 5}  > 8 - 2x\) có nghiệm là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tập nghiệm \(S\) của bất phương trình \(\dfrac{{ - \,2{x^2} + 7x + 7}}{{{x^2} - 3x - 10}} \le  - 1\) là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Nghiệm của hệ bất phương trình: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2{x^2} - x - 6 \le 0}\\{{x^3} + {x^2} - x - 1 \ge 0}\end{array}} \right.$là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Bất phương trình: $\left| {{x^4} - 2{x^2} - 3} \right| \le {x^2} - 5$ có bao nhiêu nghiệm nghiệm nguyên?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho bất phương trình: ${x^2} - 2x \le \left| {x - 2} \right| + ax - 6$. Giá trị dương nhỏ nhất của $a$ để bất phương trình có nghiệm gần nhất với số nào sau đây:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Số nghiệm của phương trình: $\sqrt {x + 8 - 2\sqrt {x + 7} } = 2 - \sqrt {x + 1 - \sqrt {x + 7} } $ là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Hệ bất phương trình $\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 1 \le 0\\x - m > 0\end{array} \right.$ có nghiệm khi

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Xác định $m$ để phương trình $\left( {x - 1} \right)\left[ {{x^2} + 2\left( {m + 3} \right)x + 4m + 12} \right] = 0$ có ba nghiệm phân biệt lớn hơn $–1.$

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Để phương trình sau có 4 nghiệm phân biệt: \(\left| {10x - 2{x^2} - 8} \right| = {x^2} - 5x + a\) thì giá trị của tham số \(a\) là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Để bất phương trình \(\sqrt {(x + 5)(3 - x)} \le {x^2} + 2x + a\) nghiệm đúng \(\forall x \in \left[ { - 5;3} \right]\), tham số \(a\) phải thỏa điều kiện:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Để phương trình: $\left| {x + 3} \right|(x - 2) + m - 1 = 0$có đúng một nghiệm, các giá trị của tham số \(m\)là:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Bất phương trình  \(\left( {x + 1} \right)\left( {x + 4} \right) < 5\sqrt {{x^2} + 5x + 28} \) có nghiệm là

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tìm \(m\) để bất phương trình \(\sqrt {x - {m^2} - m} \left( {3 - \dfrac{{x + 1}}{{{x^3} - {x^2} - 3x + 3}}} \right) < 0\,\,(*)\) có nghiệm .

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một viên gạch hình vuông có cạnh thay đổi được đặt nội tiếp trong một hình vuông có cạnh bằng 20cm, tạo thành bốn tam giác xung quanh như hình vẽ.

Tìm tập hợp các giá trị của x để diện tích viên gạch không vượt quá \(208c{m^2}\).

Xem lời giải >>