Bài 5. Thực hành mô phỏng các thuật toán tìm kiếm, sắp xếp trang 39, 40 SBT Tin học 7 Cánh diều>
Hãy trình bày diễn biến từng bước của thuật toán tìm kiếm tuần tự áp dụng cho dãy số {11, 70, 18, 39, 63, 52, 41, 5} để tìm:
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
Câu 19
Hãy trình bày diễn biến từng bước của thuật toán tìm kiếm tuần tự áp dụng cho dãy số {11, 70, 18, 39, 63, 52, 41, 5} để tìm:
1) x = 39
2) x = 60
Lời giải chi tiết:
Dãy xuất phát:
1) Số phải tìm là x (x = 39). Các bước thực hiện tìm kiếm:
2) Số phải tìm là x (x = 60). Các bước thực hiện tìm kiếm:
Câu 20
Hãy trình bày diễn biến từng bước của thuật toán sắp xếp chọn dần áp dụng cho dãy số {11, 70, 18, 39, 63, 52, 41, 5} để được dãy số giảm dần.
Lời giải chi tiết:
Các bước thực hiện như sau:
Câu 21
Hãy trình bày diễn biến từng bước của thuật toán sắp xếp nổi bọt áp dụng cho dãy số {11, 70, 18, 39, 63, 52, 41, 5} để được dãy số tăng dần.
Lời giải chi tiết:
Các bước thực hiện như sau:
Câu 22
Cho dãy số {5, 11, 18, 39, 41, 52, 63, 70}. Hãy trình bày diễn biến từng bước của thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm kiếm x trong dãy.
1) x = 39
2) x = 60
Lời giải chi tiết:
1) Số phải tìm là x = 39:
Chia đôi lần 1: Phạm vi tìm kiếm là dãy a1 đến a8. Lấy a4 là số có vị trí giữa dãy. Vì x = a4 nên đã tìm thấy x = 39 tại vị trí thứ tư.
2) Số phải tìm là x = 60:
Chia đôi lần 1: Phạm vi tìm kiếm là dãy a1 đến a8. Lấy a4 là số có vị trí giữa dãy.
Vì x > a4 nên có nửa đầu dãy (có nền màu xám nhạt) chắc chắn không chứa x = 60, tiếp theo chỉ cần tìm trong nửa sau của dãy. Như vậy, phạm vi cần tìm tiếp theo là dãy con từ a5 đến a8.
Chia đôi lần 2: lấy a6 là số có vị trí giữa dãy còn lại.
Vì x > a6 nên nửa đầu dãy (có nền màu xám nhạt) chắc chắn không chứa x = 60, tiếp theo chỉ cần tìm trong nửa sau của dãy. Như vậy, phạm vi tìm kiếm tiếp theo là dãy con từ a7 đến a8.
Chia đôi lần 3: lấy a7 là số có vị trí giữa dãy còn lại.
Vì x < a7 nên nửa sau dãy (có nền màu xám nhạt) chắc chắn không chứa x = 60, tiếp theo chỉ cần tìm trong nửa dãy. Như vậy, phạm vi tìm kiếm tiếp theo là dãy con một phần tử là a7.
Chỉ còn một phần tử, không chia đôi nữa, so sánh thấy x khác a7. Kết luận: Không tìm thấy.
- Bài 4. Sắp xếp nổi bọt trang 38, 39 SBT Tin học 7 Cánh diều
- Bài 3. Sắp xếp chọn trang 37, 38 SBT Tin học 7 Cánh diều
- Bài 2. Tìm kiếm nhị phân trang 36, 37 SBT Tin học 7 Cánh diều
- Bài 1. Tìm kiếm tuần tự trang 35, 36 SBT Tin học 7 Cánh diều
- Bài 6. Thực hành tìm và sửa lỗi trang 59, 60 SBT Tin học 8 Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 5. Thực hành mô phỏng các thuật toán tìm kiếm, sắp xếp trang 39, 40 SBT Tin học 7 Cánh diều
- Bài 4. Sắp xếp nổi bọt trang 38, 39 SBT Tin học 7 Cánh diều
- Bài 3. Sắp xếp chọn trang 37, 38 SBT Tin học 7 Cánh diều
- Bài 2. Tìm kiếm nhị phân trang 36, 37 SBT Tin học 7 Cánh diều
- Bài 1. Tìm kiếm tuần tự trang 35, 36 SBT Tin học 7 Cánh diều
- Bài 5. Thực hành mô phỏng các thuật toán tìm kiếm, sắp xếp trang 39, 40 SBT Tin học 7 Cánh diều
- Bài 4. Sắp xếp nổi bọt trang 38, 39 SBT Tin học 7 Cánh diều
- Bài 3. Sắp xếp chọn trang 37, 38 SBT Tin học 7 Cánh diều
- Bài 2. Tìm kiếm nhị phân trang 36, 37 SBT Tin học 7 Cánh diều
- Bài 1. Tìm kiếm tuần tự trang 35, 36 SBT Tin học 7 Cánh diều