Bài 3: Số hóa văn bản - SBT Tin học 10 Cánh diều>
Trong các câu sau đây, những câu nào SAI?
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
Câu ACS11
Câu ACS11 trang 57 SBT Tin học 10: Trong các câu sau đây, những câu nào SAI?
1) Bảng mã kí tự ASCII có 128 kí tự.
2) Bảng mã kí tự ASCII có 256 kí tự.
3) Bảng mã kí tự ASCII chứa tất cả các chữ cái Latinh.
4) Bảng mã kí tự ASCII chứa tất cả các chữ cái Hy Lạp.
Lời giải chi tiết:
Câu 2 ,4 sai
(Tham khảo sách giáo khoa trang 139, mục 1)
Câu ACS12
Câu ACS12 trang 57 SBT Tin học 10: Trong các câu sau đây, những câu nào SAI?
1) Người ta mở rộng Bảng mã kí tự ASCII để biểu diễn thêm 256 kí tự.
2) Người ta mở rộng Bảng mã kí tự ASCII để biểu diễn thêm 128 kí tự.
3) Người ta mở rộng Bảng mã kí tự ASCII để biểu diễn chữ cái tiếng Việt.
4) Người ta mở rộng Bảng mã kí tự ASCII để biểu diễn một số kí tự điều khiển
Lời giải chi tiết:
Câu 1, 3 ,4 sai
(Tham khảo sách giáo khoa trang 139, mục 1)
Câu ACS13
Câu ACS13 trang 57 SBT Tin học 10: Trong các câu sau đây, những câu nào SAI?
1) Bảng mã ASCII gồm các kí tự có mã kí tự từ 0 đến 127.
2) Bảng mã ASCII gồm các kí tự có mã nhị phân dài 7 bit.
3) Bảng mã ASCII gồm các kí tự có mã nhị phân bắt đầu bằng 1.
4) Bảng mã ASCII bắt đầu bằng kí tự A.
Lời giải chi tiết:
Câu 3 ,4 sai
(Tham khảo sách giáo khoa trang 139, mục 1)
Câu ACS14
Câu ACS14 trang 57 SBT Tin học 10: Trong các câu sau đây, những câu nảo SAI?
1) Bảng mã ASCII mở rộng gồm các kí tự có mã kí tự từ 0 đến 255.
2) Bảng mã ASCII mở rộng gồm các kí tự có mã nhị phân dài 8 bit.
3) Bảng mã ASCII mở rộng có thêm 1 bit vào cuối dãy 7 bit mỗi mã ASCII.
4) Bảng mã ASCII mở rộng có thêm 1 bit vào đầu dãy 7 bit mỗi mã ASCII.
Lời giải chi tiết:
Câu 3 sai
(Tham khảo sách giáo khoa trang 139, mục 1)
Câu ACS15
Câu ACS15 trang 58 SBT Tin học 10: Trong các câu sau đây, những câu nào SAI?
1) Bảng mã Unicode chứa bảng mã ASCII.
2) Bảng mã Unicode chứa tất cả các chữ cái tiếng Việt.
3) Bảng mã Unicode gồm các kí tự có mã nhị phân dài 16 bit.
4) Bảng mã Unicode gồm các kí tự của tất cả ngôn ngữ.
Lời giải chi tiết:
Câu 3 sai
(Tham khảo sách giáo khoa trang 139, mục 2)
Câu ACS16
Câu ACS16 trang 58 SBT Tin học 10:
Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
1) Lí do bảng mã Unicode ra đời là gì?
2) Con đường đi từ các kí tự cho đến mã nhị phân của nó gồm hai bước, đó là những bước nào?
3) Bảng mã Unicode thực hiện bước nào trong hai bước này?
Lời giải chi tiết:
1) Để có thể biểu diễn các kí tự của tất cả các ngôn ngữ khác nhau trên thế giới.
2) Hai bước đó là:
Bước 1. Cho tương ứng mỗi kí tự với một mã kí tự Unicode duy nhất.
Bước 2. Cho tương ứng mỗi mã kí tự Unicode với một dãy bit duy nhất.
3) Bảng mã Unicode thực hiện bước 1
Câu ACS17
Câu ACS17 trang 58 SBT Tin học 10: Xét bảng mã Unicode, em hãy chọn câu SAI trong các câu sau đây:
1) Mã kí tự là mã định danh duy nhất của kí tự, phân biệt nó với mọi kí tự khác trong bảng mã.
2) Mã nhị phân là chuyển mã kí tự tương ứng thành số nhị phân.
3) Có nhiều cách chuyển mã Unicode thành mã nhị phân.
4) Mã nhị phân của kí tự là số hoá của kí tự.
Lời giải chi tiết:
Câu 2 sai
(Tham khảo sách giáo khoa trang 139, mục 3)
Câu ACS18
Câu ACS18 trang 58 SBT Tin học 10: Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
1) Đuôi tên tệp nào thể hiện rằng đó là tệp văn bản thuần chữ?
2) Đuôi tên tệp “.rtf” nghĩa là gì?
3) Vì sao khi tạo tệp văn bản “.rtf” kích thước sẽ tăng thêm nhiều so với tệp văn bản thuần chữ có cùng các kí tự ban đầu?
Lời giải chi tiết:
1) Đuôi tên tệp “.txt”.
2) Đuôi tên tệp “.rtf” là viết tắt của “rich text format”.
3) Vì ngoài mã kí tự, có thêm các thông tin định dạng văn bản (kiểu dáng, màu chữ, ...).
Câu ACS19
Câu ACS19 trang 58 SBT Tin học 10: Trong cửa sổ trình soạn thảo Word hãy khám phá hộp thoại Symbol để chèn các kí tự không có trên bàn phím và trả lời các câu hỏi sau:
1) Hộp from có những mục chọn nào?
2) Hộp Character code hiển thị những gì và liên kết với hộp from như thế nào?
Lời giải chi tiết:
1) Tại chỗ muốn chèn thêm kí tự sẽ xuất hiện kí tự đã đánh dấu trong khoang bên trên hộp thoại Symbol. Kết quả giống như nháy chọn lệnh Insert trong hộp thoại Symbol.
2) Hiển thị trở lại mã kí tự đã gõ


Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 1, 2: Nhóm nghề thiết kế và lập trình. Dự án nhỏ: Tìm hiểu về nghề lập trình web, lập trình trò chơi và lập trình cho thiết bị di động - SBT Tin học 10 Cánh diều
- Bài 17, 18: Thực hành lập trình giải bài toán trên máy tính - SBT Tin học 10 Cánh diều
- Bài 16: Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình - SBT Tin học 10 Cánh diều
- Bài 14, 15: Kiểu dữ liệu danh sách - Xử lí danh sách. Thực hành với dữ liệu kiểu danh sách - SBT Tin học 10 Cánh diều
- Bài 12, 13: Kiểu dữ liệu xâu kí tự - xử lí xâu kí tự. Thực hành dữ liệu kiểu xâu - SBT Tin học 10 Cánh diều
- Bài 1, 2: Nhóm nghề thiết kế và lập trình. Dự án nhỏ: Tìm hiểu về nghề lập trình web, lập trình trò chơi và lập trình cho thiết bị di động - SBT Tin học 10 Cánh diều
- Bài 17, 18: Thực hành lập trình giải bài toán trên máy tính - SBT Tin học 10 Cánh diều
- Bài 16: Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình - SBT Tin học 10 Cánh diều
- Bài 14, 15: Kiểu dữ liệu danh sách - Xử lí danh sách. Thực hành với dữ liệu kiểu danh sách - SBT Tin học 10 Cánh diều
- Bài 12, 13: Kiểu dữ liệu xâu kí tự - xử lí xâu kí tự. Thực hành dữ liệu kiểu xâu - SBT Tin học 10 Cánh diều