Bài 16. Công việc quản trị cơ sở dữ liệu SGK Tin học 11 Định hướng tin học ứng dụng Kết nối tri thức>
Trong các tổ chức, những CSDL phục vụ công tác quản lí có thể rất lớn, mỗi CSDL có thể gồm rất nhiều bảng với những quan hệ phức tạp. Không phải ai cũng biết rõ CSDL của đơn vị mình, ngay cả những nhân viên tin học nếu không tìm hiểu chi tiết. Vậy làm thế nào có thể vận hành, duy trì cho các CSDL hoạt động thông suốt, luôn sẵn sàng đáp ứng được nhu cầu khai thác? Có cần những cán bộ chuyên trách quản trị CSDL không?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Khởi động
Trong các tổ chức, những CSDL phục vụ công tác quản lí có thể rất lớn, mỗi CSDL có thể gồm rất nhiều bảng với những quan hệ phức tạp. Không phải ai cũng biết rõ CSDL của đơn vị mình, ngay cả những nhân viên tin học nếu không tìm hiểu chi tiết. Vậy làm thế nào có thể vận hành, duy trì cho các CSDL hoạt động thông suốt, luôn sẵn sàng đáp ứng được nhu cầu khai thác? Có cần những cán bộ chuyên trách quản trị CSDL không?
Phương pháp giải:
Tra cứu trên internet, sách, báo,…kết hợp kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Để vận hành và duy trì một CSDL hoạt động thông suốt, luôn sẵn sàng đáp ứng được nhu cầu khai thác, cần có những cán bộ chuyên trách quản trị CSDL. Những cán bộ này sẽ có trách nhiệm giám sát và quản lý các bảng dữ liệu, quan hệ giữa các bảng, thiết lập các quy tắc để đảm bảo tính toàn vẹn và nhất quán của dữ liệu.
Các cán bộ quản trị CSDL cũng phải thường xuyên thực hiện các tác vụ như sao lưu dữ liệu, bảo mật thông tin, kiểm tra và khắc phục các sự cố liên quan đến CSDL. Họ cũng cần cập nhật và nâng cấp CSDL theo yêu cầu của đơn vị, để đảm bảo sự phát triển liên tục và tăng hiệu quả sử dụng của CSDL.
Ngoài ra, việc tạo ra các hướng dẫn sử dụng CSDL cho nhân viên cũng là một phần quan trọng trong công tác quản trị CSDL. Điều này giúp đảm bảo các nhân viên có thể khai thác CSDL một cách hiệu quả và đồng nhất.
? mục I HĐ1
Quản trị là hoạt động hỗ trợ song song với một hoạt động cơ bản. Ví dụ, nếu hoạt động cơ bản là làm phần mềm thì quản trị dự án phần mềm sẽ là điều phối nhân lực, thiết bị, tài chính, giám sát tiến độ và chất lượng để làm ra phần mềm tốt, chi phí hợp lí và đúng thời hạn. Nếu hoạt động cơ bản là khai thác các CSDL phục vụ tin học thì theo em, hoạt động quản trị CSDL tương ứng gồm những công việc gì?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức mục 1 trang 77, 78 SGK để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Hoạt động quản trị CSDL tương ứng gồm những công việc:
- Cài đặt và cập nhật các hệ QTCSDL
- Tạo lập và điều chỉnh CSDL
- Đảm bảo tài nguyên cho các hoạt động CSDL
- Đảm bảo an toàn, bảo mật.
? mục I CH1
Kể ra các nội dung quản trị CSDL.
Phương pháp giải:
Vận dụng hộp kiến thức trang 78 SGK và kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Các nội dung quản trị CSDL:
- Cài đặt và cập nhật các hệ QTCSDL
- Tạo lập và điều chỉnh CSDL
- Đảm bảo tài nguyên cho các hoạt động CSDL
- Đảm bảo an toàn, bảo mật
? mục I CH2
Trong ba nhóm đối tượng những người làm phần mềm, sử dụng phần mềm quản lí và quản trị CSDL, ai là người chịu trách nhiệm chính mới công việc sau đây: Cập nhật dữ liệu. Thiết kế dữ liệu, Sao lưu dữ liệu?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức mục 1 phần “Đảm bảo an toàn, bảo mật” trang 78 SGK và kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Trong ba nhóm đối tượng đó, người chịu trách nhiệm chính mới công việc cập nhật dữ liệu, thiết kế dữ liệu và sao lưu dữ liệu là nhóm quản trị CSDL.
Nhóm quản trị CSDL có trách nhiệm quản lý và bảo vệ dữ liệu, thiết kế cơ sở dữ liệu để lưu trữ dữ liệu một cách hợp lý và dễ quản lý, cập nhật dữ liệu khi có sự thay đổi và đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu thông qua sao lưu và phục hồi dữ liệu.
? mục II HĐ2
Căn cứ vào các công việc cần thực hiện để quản trị CSDL, em hãy đề xuất những kiến thức, kĩ năng và phẩm chất cần có của nhà quản trị CSDL.
2. Có thể học kiến thức và rèn luyện kĩ năng quản trị CSDL ở đâu?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức mục 2 trang 79 SGK để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
1. Để có thể làm tốt công việc quản trị CSDL, nhà quản trị cần phải có những kiến thức và kỹ năng sau:
- Kiến thức về cơ sở dữ liệu: Bao gồm các khái niệm về hệ quản trị cơ sở dữ liệu, mô hình dữ liệu, ngôn ngữ truy vấn SQL, các kỹ thuật thiết kế cơ sở dữ liệu, các chuẩn mã hóa và bảo mật dữ liệu.
- Kiến thức về hệ thống máy tính: Bao gồm các kiến thức về phần cứng máy tính, hệ điều hành, mạng máy tính, phần mềm quản trị CSDL và các công nghệ liên quan đến CSDL.
- Kỹ năng quản lý dự án: Kỹ năng này rất cần thiết trong việc quản trị CSDL để đảm bảo tiến độ, chi phí và chất lượng dự án.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề: Đây là kỹ năng cần thiết để xử lý các vấn đề kỹ thuật, bảo mật và quản lý trong quá trình quản trị CSDL.
- Tư duy phân tích và sáng tạo: Nhà quản trị CSDL cần có tư duy phân tích để phát hiện ra những vấn đề tiềm ẩn và đưa ra các giải pháp thích hợp.
- Tinh thần trách nhiệm và chịu trách nhiệm: Quản trị CSDL đảm nhiệm trách nhiệm quan trọng về bảo mật và bảo vệ dữ liệu, đòi hỏi người quản trị phải có trách nhiệm cao và sẵn sàng chịu trách nhiệm với các quyết định của mình.
2. Có nhiều cách để học kiến thức và rèn luyện kỹ năng quản trị CSDL, bao gồm:
- Học tập trực tuyến: Có rất nhiều trang web và các khóa học trực tuyến miễn phí hoặc trả phí như Coursera, Udemy, edX, Pluralsight, LinkedIn Learning, Codecademy và W3Schools.
- Đi học ở các trường đại học hoặc các trung tâm đào tạo chuyên nghiệp.
- Tự học thông qua các tài liệu và sách chuyên ngành.
- Tham gia các cuộc thi và dự án liên quan đến CSDL để rèn luyện kỹ năng.
- Thực hành trên các phần mềm quản trị CSDL
? mục II CH1
Hãy kể ra các phẩm chất và năng lực cần có của một nhà quản trị CSDL
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức mục 2 trang 79 SGK và kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Một nhà quản trị CSDL cần phải có những phẩm chất và năng lực sau:
- Nhà quản trị CSDL cần có kiến thức cơ bản về CSDL, biết thiết kế CSDL và sử dụng thành thạo CSDL.
- Tính cách tỉ mỉ, cẩn thận, kiên nhẫn, kĩ năng phân tích rất cần thiết với nhà quản trị CSDL khi phải xử lí tình huống.
- Khả năng học tập suốt đời, giúp nhà quản trị CSDL nâng cao bản lĩnh nghề nghiệp.
- Để trở thành nhà quản trị CSDL tốt, cần được học kiến thức một cách bài bản ở các trường đại học chuyên ngành, rèn luyện kĩ năng trong các khóa học nghề nghiệp về quản trị CSDL, về các hệ QTCSDL cụ thể và rèn luyện trong công việc thực tế.
? mục II CH2
Cần làm gì để có các kiến thức và kĩ năng cần thiết về quản trị CSDL.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức và hiểu biết thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Để có các kiến thức và kỹ năng cần thiết về quản trị cơ sở dữ liệu (CSDL), ta có thể thực hiện các bước sau:
- Tìm hiểu về cơ sở dữ liệu
- Học về hệ quản trị cơ sở dữ liệu
- Luyện tập tạo và quản lý CSDL
- Tham gia khóa học về quản trị CSDL.
? mục III HĐ3
Em hãy sử dụng cụm từ khóa tuyển dụng quản trị cơ sở dữ liệu để tìm kiếm thông tin trên mạng về nhu cầu tuyển dụng liên quan tới công việc quản trị CSDL.
Phương pháp giải:
Tra cứu trên internet, sách, báo,…kết hợp kiến thức mục 3 trang 80 SGK để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Nhu cầu tuyển dụng liên quan đến quản trị cơ sở dữ liệu bao gồm các vị trí sau:
- Quản trị viên cơ sở dữ liệu
- Nhà phát triển cơ sở dữ liệu
- Chuyên gia tối ưu hóa cơ sở dữ liệu
- Chuyên viên bảo trì cơ sở dữ liệu
- Kiểm tra viên cơ sở dữ liệu.
? mục III CH1
Tại sao nhu cầu nhân lực về quản trị CSDL ngày một tăng?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức mục 3 trang 80 SGK để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Nhu cầu tuyển dụng nhân lực về quản trị cơ sở dữ liệu ngày càng tăng do tính toàn cầu hóa và số hóa, sự tăng trưởng của Big Data, yêu cầu bảo mật và an ninh dữ liệu, khả năng tích hợp và tương tác giữa các hệ thống khác nhau cùng với cơ hội việc làm và mức lương cao trong lĩnh vực này.
Luyện tập 1
Hãy tìm danh sách ít nhất 5 trường đại học có đào tạo CSDL hay tin học quản lí.
Phương pháp giải:
Tra cứu trên internet, sách, báo,…kết hợp kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Đại học Kinh tế - Luật
Đại học Khoa học Tự nhiên
Đại học Kinh tế TP HCM
Đại học Ngân hàng TP HCM
Đại học Công nghệ thông tin
Đại học Công nghệ - ĐHQG Hà Nội
Luyện tập 2
Hãy tìm một số địa chỉ cung cấp các dịch vụ đào tạo để cấp chứng chỉ về CSDL của các công ty như IBM, Oracle, Microsoft.
Phương pháp giải:
Tra cứu trên internet, sách, báo,…kết hợp kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Lời giải:
Microsoft Certificated: Azure Data Fundamentals
IBM
Oracle
Microsoft.
Vận dụng 1
Hãy tìm ba địa chỉ tuyển dụng nhà quản trị CSDL trong ngành ngân hàng.
Phương pháp giải:
Tìm hiểu và vận dụng kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- IT Business Analyst (Ngân hàng Á Châu
- Senior System Analyst (NTT DATA Vietnam)
- Triển khai phần mềm (ERP)
Vận dụng 2
Hãy tìm ba địa chỉ tuyển dụng nhà quản trị CSDL trong các công ty tin học.
Phương pháp giải:
Tra cứu trên internet, sách, báo,…kết hợp kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Trưởng Nhóm Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu (DBA) (TẬP ĐOÀN BRG – CÔNG TY CP)
- Chuyên Viên Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu (Công Ty CP Chứng Khoán MB)
- Chuyên viên Quản trị cơ sở dữ liệu, phòng MIS, Khối Tài chính kế toán (Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam - PVcomBank).
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 31. Thực hành thiết lập thư viên chương trình trang 143 SGK Tin học 11 Định hướng khoa học máy tính Kết nối tri thức
- Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình trang 137 SGK Tin học 11 Định hướng khoa học máy tính Kết nối tri thức
- Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun trang 132 SGK Tin học 11 Định hướng khoa học máy tính Kết nối tri thức
- Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun trang 127 SGK Tin học 11 Định hướng khoa học máy tính Kết nối tri thức
- Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần trang 123 SGK Tin học 11 Định hướng khoa học máy tính Kết nối tri thức
- Bài 31. Thực hành thiết lập thư viên chương trình trang 143 SGK Tin học 11 Định hướng khoa học máy tính Kết nối tri thức
- Bài 30. Thiết lập thư viện cho chương trình trang 137 SGK Tin học 11 Định hướng khoa học máy tính Kết nối tri thức
- Bài 29. Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun trang 132 SGK Tin học 11 Định hướng khoa học máy tính Kết nối tri thức
- Bài 28. Thiết kế chương trình theo mô đun trang 127 SGK Tin học 11 Định hướng khoa học máy tính Kết nối tri thức
- Bài 27. Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần trang 123 SGK Tin học 11 Định hướng khoa học máy tính Kết nối tri thức