Soạn Lịch sử 12, giải Sử 12 Cánh diều Chủ đề 4: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến ..

Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay SGK lịch sử 12 Cánh Diều


Đọc thông tin, tư liệu và quan sát hình trong mục a, trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1956 đến nay trên lĩnh vực chính trị. Nêu một số ví dụ cụ thể về việc phát huy quyền dân chủ của người dân ở Việt Nam hiện nay?

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

? mục 1 a

Đọc thông tin, tư liệu và quan sát hình trong mục a, trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1956 đến nay trên lĩnh vực chính trị. Nêu một số ví dụ cụ thể về việc phát huy quyền dân chủ của người dân ở Việt Nam hiện nay?

Phương pháp giải:

- Đọc kỹ phần 1a. Về chính trị (SGK trang 65)

- Chỉ ra những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1956 đến nay trên lĩnh vực chính trị. Nêu một số ví dụ cụ thể về việc phát huy quyền dân chủ của người dân ở Việt Nam hiện nay.

Lời giải chi tiết:

- Với nguyên tắc đổi mới nhưng phải giữ vững mục tiêu xã hội chủ nghĩa. quá trình đổi mới chính trị ở Việt Nam được thực hiện từng bước và đạt những thành tựu về nhận thức lí luận và thực tiễn.

Những thành tựu cơ bản của đổi mới chính trị ở Việt Nam:

- Hình thành hệ thống quan điểm lí luận về đường lối Đổi mới, về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam .

- Tình hình chính trị, xã hội ổn định, quốc phòng an ninh được bảo đảm và tăng cường

- Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được phát huy và ngày càng  mở rộng, khối đại đoàn kết toàn dân tộc được củng cố 

- Công tác xây dựng Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hệ thống Chính trị được đẩy mạnh

-Độc lập chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa được giữ vững.

VD về việc phát huy quyền dân chủ của người dân ở Việt Nam hiện nay:

- Tổ chức các cuộc bầu cử dân chủ: Người dân Việt Nam tham gia bầu cử các cấp chính quyền từ địa phương đến quốc gia, có quyền lựa chọn đại diện của mình theo ý thích.

- Tự do ngôn luận và báo chí: Người dân có quyền tự do ngôn luận, thể hiện ý kiến và suy nghĩ của mình một cách công bằng và minh bạch. Báo chí cũng có không gian hoạt động mở rộng hơn.

- Tham gia vào các hoạt động xã hội và chính trị: Người dân được khuyến khích tham gia vào các hoạt động xã hội, các tổ chức chính trị và các hoạt động dân chủ khác để bảo vệ quyền lợi và lợi ích của mình.

? mục 1 b

Đọc thông tin, tư liệu và khai thác hình trong mục b, trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam 1956 trên lĩnh vực kinh tế từ năm 1986 đến nay?

Phương pháp giải:

- Đọc kỹ phần 1b. Về kinh tế (SGK trang 67)

- Chỉ ra những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực kinh tế từ năm 1986 đến nay.

Lời giải chi tiết:

- Trong suốt quá trình Đổi mới, kinh tế là lĩnh vực trọng tâm, được Việt Nam tập trụng đổi mới mạnh mẽ và đạt nhiều thành tựu ấn tượng

- Việt Nam đã chuyển đổi thành công từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự quản lí của Nhà nước, từng bước hình thành và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Nhận thức về nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ngày càng sáng tỏ.

- Sau 10 năm đổi mới (1986-1995). Việt Nam đã vượt qua khủng hoảng kinh tế xã hội. Đến năm 2008, Việt Nam ra khỏi nhóm nước có thu nhập thấp, từng bước vươn lên trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình.

- Tăng trưởng kinh tế ở mức khá cao, trung bình khoảng 7 % mỗi năm. Quy mô nền kinh tế không ngừng được mở rộng. Năm 2020, với GDP đạt mức 342,7 tỉ USD, Việt Nam trở thành nền kinh tế lớn thứ tư trong ASEAN, năm trong tốp 10 quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, từ nền kinh tế nông nghiệp chuyển sang nền kinh tế công nghiệp - dịch vụ. Thành phần kinh tế tư nhân trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế

- Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh. Kim ngạch xuất nhập khẩu gia tăng, cán cân thương mại chuyển biến dần từ nhập siêu sang xuất siêu. Thị trường xuất khẩu ngày càng được mở rộng theo hướng đa phương hóa, đa dạng hoá. Hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài và đầu tư ra nước ngoài đều chuyển biến tích cực..

? mục 1 c

Đọc thông tin, tư liệu và khai thác hình trong mục c, trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam 1956 trên lĩnh vực xã hội từ năm 1986 đến nay?

Phương pháp giải:

- Đọc kỹ phần 1c. Về xã hội (SGK trang 69)

- Chỉ ra những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực xã hội từ năm 1986 đến nay. 

Lời giải chi tiết:

- Trong quá trình Đổi mới, nhiều vấn đề xã hội được quan tâm giải quyết và đạt những kết quả nổi bật.

- Chính sách lao động, việc làm của Nhà nước có nhiều chuyển biến theo hướng ngày càng phù hợp hơn với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Nhà nước thiết lập cơ chế, chính sách để các thành phần kinh tế và người lao động tham gia tạo việc làm. Số lao động được tạo việc làm trong nước hằng năm tăng lên, trung bình khoảng hơn 1 triệu người mỗi năm.

- Công tác xóa đói giảm nghèo đạt nhiều kết quả ấn tượng, được cộng đồng quốc tế ghi nhận, đánh giá cao. Tỉ lệ hộ nghèo trên cả nước giảm nhanh. Giai đoạn 2016 - 2020, Việt Nam là một trong 30 quốc gia đầu tiên trên thế giới và là quốc gia đầu tiên ở châu Á áp dụng chuẩn nghèo đa chiều.

- Công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân, thực hiện chính sách ưu đãi người có công và chính sách an sinh xã hội đạt nhiều tiến bộ. Đời sống người dân được cải thiện và nâng cao.

? mục 1 d

Đọc thông tin, tư liệu và khai thác hình trong mục d, trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam 1956 trên lĩnh vực văn hóa từ năm 1986 đến nay. Kể tên một số di sản văn hóa ở Việt Nam được UNESCO ghi danh mà em biết?

Phương pháp giải:

- Đọc kỹ phần 1d. Về văn hóa (SGK trang 70)

- Chỉ ra những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực văn hóa từ năm 1986 đến nay. Kể tên một số di sản văn hóa ở Việt Nam được UNESCO ghi danh.

Lời giải chi tiết:

- Trong thời kì Đổi mới, nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc được chú trọng xây dựng và phát triển, đời sống văn hóa được cải thiện; giao lưu, hợp tác và hội nhập quốc tế về văn hóa được mở rộng

- Việt Nam đã chú trọng bảo tồn, kế thừa và phát huy nhiều giá trị, văn hóa truyền thống di sản văn hóa của dân tộc. Các lĩnh vực, loại hình, sản phẩm văn hóa phát triển ngày càng phong phú, đa dạng. Bên cạnh việc kí kết các thỏa thuận, điều ước quốc tế có nội dung văn hoá, hoạt động giao lưu, hợp tác về văn hóa được đẩy mạnh dưới nhiều hình thức

- Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và khoa học công nghệ có nhiều tiến bộ. Việt Nam đã hoàn thành xóa mù chữ, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học vào năm 2000, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2010. Nhiều chỉ số về giáo dục phổ thông của

Việt Nam được đánh giá cao trong khu vực. Vì thế của giáo dục đại học Việt Nam được nâng lên trong bảng xếp hạng châu Á và thế giới. Chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII) của Việt Nam liên tục tăng

 Di sản văn hóa của Việt Nam được UNESCO ghi danh mà em biết:

- Nhã nhạc cung đình Huế - được UNESCO công nhận là Kiệt tác truyền khẩu và Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại (năm 2003)

- Tín ngưỡng thờ cúng Hùng vương ở Phú Thọ - được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại (năm 2012)

- Khu di tích Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội) - được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới (năm 2010)

- Thành nhà Hồ - được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới (năm 2011)

- Quần thể di tích Cố đô Huế - được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới (năm 1993).

? mục 1 e

Đọc thông tin, tư liệu và khai thác hình trong mục e, trình bày những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam 1956 trên lĩnh vực hội nhập quốc tế từ năm 1986 đến nay?

Phương pháp giải:

- Đọc kỹ phần 1e. Về hội nhập quốc tế (SGK trang 71)

- Chỉ ra những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực hội nhập quốc tế từ năm 1986 đến nay.

Lời giải chi tiết:

- Quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam diễn ra theo từng bước, từ hội nhập kinh tế quốc tế đến hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng và đạt được nhiều thành tựu quan trọng.

Thành tựu chủ yếu về hội nhập quốc tế: 

- Mở rộng quan hệ hợp tác với các quốc gia và vùng lãnh thổ, các tổ chức khu vực và quốc tế.

- Tham gia các hiệp ước, hiệp định song phương và đa phương về thương mại, an ninh, ngoại giao, trao đổi văn hóa, du lịch…

- Đề xuất sáng kiến và tham gia giải quyết các vấn để chính trị, xã hội, an ninh, kinh tế.. của khu vực và quốc tế.

? mục 2

Đọc thông tin trong mục 2, nêu một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

Phương pháp giải:

- Đọc kỹ phần 2. Một số bài học kinh nghiệm (SGK trang 71)

- Chỉ ra một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

Lời giải chi tiết:

- Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay không chỉ đưa đến nhiều thành tựu quan trọng và mà còn để lại những bài học kinh nghiệm quý báu.

- Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh: Một trong những nguyên tắc hàng đầu được thực hiện trong quá trình đổi mới ở Việt Nam là bảo đảm độc lập dân tộc và kiểm định con đường xã hội chủ nghĩa, xây dựng nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

- Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp: Đổi mới cần tiến hành động bộ, toàn diện trên tất cả các lĩnh vực, ở tất cả các cấp từ trung ương đến địa phương. Nhưng muốn đổi mới có hiệu quả và bảo đảm giữ vững ổn định chính trị, xã hội cần có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp.

- Đối mới phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân: Bảo đảm lợi ích của nhân dân là phương thức hiệu quả nhất để khơi dậy tiềm năng trong nhân dân. Phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân gắn liền với việc thực hiện nguyên tắc "dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng” 

- Kết hợp sức mạnh nội lực và ngoại lực, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới: Bên cạnh việc phát huy nội lực, coi nội lực là nhân tố quyết định, cần kết hợp với khai thác ngoại lực, kết hợp phát huy sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế để tạo ra sức mạnh tổng hợp giúp đất nước phát triển nhanh, và bền vững.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí