Vung tay quá trán.


Thành ngữ chỉ hành vi tiêu pha hoang phí, bừa bãi, không hợp lý, vượt ngoài khả năng tài chính của bản thân.

Giải thích thêm
  • Vung: giơ lên và làm động tác rất nhanh, mạnh.

  • Trán: bộ phận cao nhất trên khuôn mặt con người, từ chỗ có tóc đến lông mày.

  • Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, “trán” được hiểu là giới hạn của tài chính, bản thân; còn “vung tay” thể hiện việc làm quá giới hạn đó.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Gia đình anh ta lâm vào cảnh túng quẫn vì vung tay quá trán, chi tiêu hoang phí mà không có kế hoạch.

  • Cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đầu tư, tránh vung tay quá trán dẫn đến thua lỗ.

  • Dự án xây dựng bị đình trệ do chủ đầu tư vung tay quá trán, vượt quá dự toán ban đầu.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Bóc ngắn cắn dài.

  • Làm một tiêu mười.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Ăn phải dành, có phải kiệm.

  • Của ăn của để.


Bình chọn:
3.7 trên 6 phiếu

>> Xem thêm