Học kì 2

Unit 7. Jobs - SBT Tiếng Anh 5 - iLearn Smart Start


A. Look and circle.B. Circle the odd one out and write. C. Listen and number.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Lesson 1 A

A. Look and circle.

(Nhìn và khoanh tròn.)

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

1. Scientist (n): Nhà khoa học.

2. Pilot (n): Phi công.

3. Tour guide (n): Hướng dẫn viên du lịch.

4. Business person (n): Nhà kinh doanh.

5. Hairdresser (n): Thợ làm tóc.

6. Designer (n): Nhà thiết kế.

Lesson 1 B

B. Circle the odd one out and write.

(Khoanh tròn vào hình ảnh khác biệt và viết.)

Lời giải chi tiết:

1. Pilot.

2. Business person.

3. Tour guide.

4.  Scientist.

5. Hairdresser.

Designer.

Tạm dịch:

1. Phi công.

2. Nhà kinh doanh.

3. Hướng dẫn viên du lịch.

4. Nhà khoa học.

5. Thợ làm tóc.

6. Nhà thiết kế.

Lesson 1 C

C. Listen and number.

(Nghe và đánh số.)

Phương pháp giải:

Bài nghe:

1. What would you like to be when you grow up?

I’d like to be a scientist.

That’s cool.

2. What would you like to be when you grow up?

I’d like to be a designer.

Why?

I think it’s a fun job.

3. What would you like to be when you grow up?

I’d like to be a hairdresser.

That’s a nice job.

Thanks.

4. What would you like to be when you grow up?

I’d like to be a tour guide.

Oh, wow. That’s a good job.

5. What would you like to be when you grow up?

I’d like to be a pilot.

What?

A pilot. I like to fly planes.

Tạm dịch:

1. Khi lớn lên bạn muốn trở thành ai?

Tớ muốn trở thành một nhà khoa học.

Thật tuyệt.

2. Khi lớn lên bạn muốn trở thành ai?

Tớ muốn trở thành một nhà thiết kế.

Tại sao?

Tớ nghĩ đó là một công việc thú vị.

3. Khi lớn lên bạn muốn trở thành ai?

Tớ muốn trở thành thợ làm tóc.

Đó là một công việc tốt.

Cảm ơn.

4. Khi lớn lên bạn muốn trở thành ai?

Tớ muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch.

Ồ. Đó là một công việc tốt.

5. Khi lớn lên bạn muốn trở thành ai?

Tớ muốn trở thành một phi công.

Cái gì cơ?

Phi công. Tớ muốn lái máy bay.

Lời giải chi tiết:

Lesson 1 D

D. Look and write.

(Nhìn và viết.)

Lời giải chi tiết:

1. A: What would you like to be when you grow up?

B: I’d like to be a designer.

2. A: What would you like to be when you grow up?

B: I’d like to be a tour guide.

3. A: What would you like to be when you grow up?

B: I’d like to be a pilot.

4. A: What would you like to be when you grow up?

B: I’d like to be a hairdresser.

5. A: What would you like to be when you grow up?

B: I’d like to be a business person.

Tạm dịch:

1. A: Khi lớn lên bạn muốn trở thành ai?

B: Tớ muốn trở thành một nhà thiết kế.

2. A: Khi lớn lên bạn muốn trở thành ai?

B: Tớ muốn trở thành một hướng dẫn viên du lịch.

3. A: Khi lớn lên bạn muốn trở thành ai?

B: Tớ muốn trở thành một phi công.

4. A: Khi lớn lên bạn muốn trở thành ai?

B: Tớ muốn trở thành một thợ làm tóc.

5. A: Khi lớn lên bạn muốn trở thành ai?

B: Tớ muốn trở thành một nhà kinh doanh.

Lesson 2 A

A. Find and circle.

(Tìm và khoanh tròn.)

Lời giải chi tiết:

1. Soccer player. (Cầu thủ bóng đá.)

2. Singer. (Ca sĩ.)

3. Actor. (Diễn viên.)

4. Driver. (Tài xế.)

5. Police officer. (Cảnh sát.)

6. Nurse. (Y tá.)

Lesson 2 B

B. Complete the words and match.

(Hoàn thành các từ và nối.)

Lời giải chi tiết:

1. Singer.

2. Nurse.

3. Soccer player.

4. Driver.

5. Actor.

6. Police officer.

Tạm dịch:

1. Ca sĩ.

2. Y tá.

3. Cầu thủ bóng đá.

4. Lái xe.

5. Diễn viên.

6. Cảnh sát.

Lesson 2 C

C. Listen and number.

(Nghe và đánh số.)

Phương pháp giải:

Bài nghe:

1. Can you guess what job I want to do?

Hmm, you like helping sick people. I think I will be a nurse.

That’s right.

2. Would you like to be a scientist, John?

No, I won’t. Can you guess what I like?

You like soccer. I think you will be a soccer player.

Correct.

3. Let’s play a game. What would it be like in the future?

Do you like singing?

No, I don’t. I like cars.

I think you will be a driver.

That’s right.

4. Let’s play a game. What would it be like in the future?

Do you like singing?

Yes, I do.

I think you will be a singer.

That’s right.

Tạm dịch:

1. Bạn có thể đoán tớ muốn làm công việc gì không?

Hmm, bạn thích giúp những người ốm. Tớ nghĩ bạn sẽ trở thành một y tá.

Đúng rồi.

2. Bạn có muốn trở thành một nhà khoa học không, John?

Không, tớ không muốn. Bạn có thể đoán tớ thích gì không?

Bạn thích bóng đá. Tớ nghĩ bạn sẽ trở thành một cầu thủ bóng đá.

Chính xác.

3. Hãy chơi một trò chơi. Bạn muốn làm gì trong tương lai?

Bạn có thích hát không?

Không, tớ không. Tớ thích ô tô.

Tớ nghĩ bạn sẽ trở thành một tài xế.

Đúng rồi.

4. Hãy chơi một trò chơi. Bạn muốn làm gì trong tương lai?

Bạn có thích hát không?

Có, tớ có.

Tớ nghĩ bạn sẽ trở thành một ca sĩ.

Đúng rồi.

Lời giải chi tiết:

Lesson 2 D

D. Look and write.

(Nhìn và viết.)

Lời giải chi tiết:

1. Tom likes helping people. I think he’ll be a police officer.

2. Nick likes watching movies. I think he’ll be an actor.

3. Jill likes singing. I think she’ll be a singer.

4. John likes cars. I think he’ll be a driver.

5. Sue likes helping sick people. I think she’ll be a nurse.

Tạm dịch:

 

1. Tom thích giúp đỡ mọi người. Tớ nghĩ anh ấy sẽ trở thành một cảnh sát.

2. Nick thích xem các bộ phim. Tớ nghĩ anh ấy sẽ trở thành một diễn viên.

3. jill thích hát. Tớ nghĩ cô ấy sẽ trở thành một ca sĩ.

4. John thích những chiếc xe ô tô. Tớ nghĩ anh ấy sẽ trở thành một tài xế.

5. Sue thích giúp đỡ người ốm. Tớ nghĩ cô ấy sẽ trở thành một y tá.

Lesson 3 A

A. Draw lines.

(Nối.)

Lời giải chi tiết:

1. Writer.

2. Chef.

3. Zookeeper.

4. Baker.

5. Piano player.

6. Artist.

Tạm dịch:

1. Nhà văn.

2. Đầu bếp.

3. Người trông sở thú.

4. Thợ làm bánh.

5. Người chơi đàn piano.

6. Hoạ sĩ.

Lesson 3 B

B. Look and write.

(Nhìn và viết.)

Lời giải chi tiết:

1. Piano player.

2. Baker.

3. Writer.

4. Zookeeper.

5. Artist.

6. Baker.

Tạm dịch:

1. Người chơi đàn piano.

2. Thợ làm bánh.

3. Nhà văn.

4. Người trông coi sở thú.

5. Hoạ sĩ.

6. Thợ làm bánh.

Lesson 3 C

C. Listen and put a tick or a cross 🗴.

(Nghe và điền   hoặc 🗴.)

Phương pháp giải:

Bài nghe:

1. Hi, Mike. What are you doing?

I’m writing a story about some animals.

That’s cool. Will you be a zookeeper in the future?

Hmm. No, I won’t. I don’t like science.

Oh, ok.

2. Sarah, what are you doing?

I’m drawing my new piano.

Oh, will you be a piano player in the future?

Yes, I will. I love music and playing piano.

That’s a cool job.

3. Rian, what are you doing?

I’m writing about the food I made for lunch.

Cool. Will you be a writer in the future?

No, I won’t. I don’t like writing. I want to be a baker.

Nice.

4. Are you painting a singer?

Yes, I am. It’s my favorite singer.

Nice. Will you be an artist in the future?

No, I won’t. I want to be a singer.

Great. I want to hear you sing.

Tạm dịch:

1. Chào, Mike. Bạn đang làm gì vậy?
Tớ đang viết một câu chuyện về vài con vật.

Điều đó thật tuyệt. Bạn sẽ trở thành một người trông coi sở thú trong tương lai chứ?

Hmm. Không, tớ không. Tớ không thích khoa học.

Oh, được rồi.

2. Sarah, bạn đang làm gì vậy?

Tớ đang vẽ cây đàn piano mới của tớ.

Oh, bạn sẽ trở thành một người chơi đàn piano trong tương lai chứ?

Có, tớ sẽ trở thành. Tớ yêu âm nhạc và chơi đàn piano.

Đó là một công việc tuyệt vời.

3. Rian, bạn đang làm gì vậy?

Tớ đang viết về các món ăn tớ làm cho bữa trưa.

Tuyệt. Bạn sẽ trở thành một nhà văn trong tương lai chứ?

Không, tớ không. Tớ không thích viết. Tớ muốn trở thành một thợ làm bánh.

Tuyệt.

4. Bạn đang vẽ một ca sĩ à?

Đúng, tớ đang vé. Đó là ca sĩ yêu thích của tớ.

Tuyệt. Bạn sẽ trở thành một hoạ sĩ trong tương lai chứ?

Không, tớ không. Tớ muốn trở thành một ca sĩ.

Tuyệt. Tớ muốn nghe bạn hát.

Lời giải chi tiết:

Lesson 3 D

D. Look and write.

(Nhìn và viết.)

Lời giải chi tiết:

1. A: Will you be a writer in the future?

B: Yes, I will. I love writing.

2. A: Will she be a zookeeper in the future?

B: No, she won’t. She doesn’t like science.

3. A: Will he be an artist in the future?

B: Yes, he will. He loves painting.

4. A: Will you be a baker in the future?

B:  No, I won’t. I don’t like cooking.

Tạm dịch:

1. A: Bạn sẽ trở thành một nhà văn trong tương lai chứ?

B: Có, tớ có. Tớ thích viết.

2. A: Cô ấy sẽ trở thành một người trông coi sở thú trong tương lai chứ?

B: Không, cô ấy không. Cô ấy không thích khoa học.

3. A: Anh ấy sẽ trở thành một hoạ sĩ trong tương lai chứ?

B: Có, anh ấy có. Anh ấy thích vẽ.

4. A: Bạn sẽ trở thành một thợ làm bánh trong tương lai chứ?

B: Không, tớ không. Tớ không thích nấu ăn.

Social Studies A

A. Unscramble and write.

(Sắp xếp và viết.)

Lời giải chi tiết:

1. Chemist.

2. Vet.

3. Biologist.

4. Astronaut.

5. Engineer.

Tạm dịch:

1. Nhà hoá học.

2.  Thợ máy.

3. Bác sĩ thú y.

4. Nhà sinh học.

5. Phi hành gia.

6. Kỹ sư.

Social Studies B

B. Read and answer the questions.

(Đọc và trả lời các câu hỏi.)

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Chào. Tên mình là Jack. Mình 10 tuổi và mình học tại trường tiểu học Sutterton. Mình đã học về những công việc phổ biến trong tương lai ở trường. Mình nghĩ rằng nhiều người sẽ trở thành kỹ sư. Chúng ta sẽ cần xây dựng rất nhiều thứ mới cho mọi người trong tương lai. Kỹ sư sẽ thiết kế cầu, bệnh viện, đường xá và nhiều thứ khác. Mình cũng nghĩ rằng nhiều người sẽ trở thành nhà hóa học. Chúng ta sẽ cần nhiều loại thuốc mới để giúp mọi người khỏe mạnh. Các nhà hóa học sẽ làm ra những loại thuốc này. Mình nghĩ mình muốn trở thành bác sĩ thú y khi lớn lên. Họ giúp động vật cảm thấy tốt hơn, và mình rất yêu động vật. Mình nghĩ rằng đây sẽ là một công việc thực sự thú vị.

1. Jack đang học tại trường học nào?

2. Cậu ấy học về các nghề nghiệp phổ biến trong tương lai ở đâu?

3. Ai sẽ thiết kế trường học trong tương lai?

4. Nhà hoá học sẽ làm gì?

5. Jack muốn trở thành ai khi anh ấy trưởng thành?

Lời giải chi tiết:

1. Sutterton Primary School.

2. At school. (Ở trường học.)

3. Engineers. (Các kỹ sư.)

4. Chemists will make these medicines. (Các nhà hoá học sẽ tạo ra thuốc.)

5. He would like to be a vet when he grows up. (Anh ấy muốn trở thành bác sĩ thú y khi trưởng thành.)

Social Studies C

C. Listen and circle.

(Nghe và khoanh tròn.)

Phương pháp giải:

Bài nghe:

James: What jobs do you think will be popular in the future, Mrs. Smith?

Mrs. Smith: I think lots of people will be biologists.

James: Really? Why?

Mrs. Smith: Because they will help us learn more about plants and animals.

James: Oh. Do you think being a doctor will be a popular job in the future?

Mrs. Smith: Yes, I think it will always be a popular job.

James: OK. What other jobs do you think will be popular?

Mrs. Smith: I think lots of people will be mechanics.

James: Yeah. They will help fix robots.

Mrs. Smith: Yes, that's right.

James: What about actors?

Mrs. Smith: Yes, I think that will be a popular job.

James: Great. That's what I want to do.

Tạm dịch:

James: Cô nghĩ công việc nào sẽ phổ biến trong tương lai, cô Smith?

Cô Smith: Cô nghĩ rằng nhiều người sẽ trở thành (1) nhà sinh học/nhà khoa học.

James: Thật sao? Tại sao vậy?

Cô Smith: Bởi vì họ sẽ giúp chúng ta hiểu biết thêm về thực vật và động vật.

James: Ồ. Cô có nghĩ rằng làm (2) cảnh sát/bác sĩ sẽ là một công việc phổ biến trong tương lai không?

Cô Smith: Có, cô nghĩ nó sẽ luôn là một công việc phổ biến.

James: Được rồi. Cô nghĩ những công việc nào khác sẽ phổ biến?

Cô Smith: Cô nghĩ rằng nhiều người sẽ trở thành (3) kỹ sư/thợ máy.

James: Đúng vậy. Họ sẽ giúp sửa chữa robot.

Cô Smith: Đúng rồi.

James: Còn (4) diễn viên/nghệ sĩ thì sao?

Cô Smith: Có, cô nghĩ đó sẽ là một công việc phổ biến.

James: Tuyệt vời. Đó là điều mà cháu muốn làm.

Lời giải chi tiết:

Social Studies D

D. Look and write.

(Nhìn và viết.)

Lời giải chi tiết:

1. A: What jobs will be popular in the future?

B: I think many people will be astronauts.

2. A: What jobs will be popular in the future?

B: I think many people will be mechanics.

3. A: What jobs will be popular in the future?

B: I think many people will be chemists.

Tạm dịch:

1. A: Những công việc nào sẽ phổ biến trong tương lai?

B: Tôi nghĩ nhiều người sẽ trở thành phi hành gia.

2. A: Công việc nào sẽ phổ biến trong tương lai?
B: Tôi nghĩ nhiều người sẽ trở thành thợ máy.

3. A: Những công việc nào sẽ phổ biến trong tương lai?
B: Tôi nghĩ nhiều người sẽ trở thành nhà hóa học.

Social Studies E

E. Write about two jobs you think will be popular in the future. Write 30-40 words.

(Viết về 2 nghề nghiệp mà bạn nghĩ sẽ trở nên phổ biến trong tương lai. Viết 30-40 từ.)

Lời giải chi tiết:

In the future, I think software developers and engineers will be popular jobs. As technology advances, the demand for skilled software developers will increase. Additionally, engineers will play an important role in designing skyscrapers, streets, and many other things.

Tạm dịch:

Trong tương lai, tôi nghĩ lập trình viên phần mềm và kỹ sư sẽ là những công việc phổ biến. Khi công nghệ phát triển, nhu cầu về lập trình viên phần mềm có kỹ năng sẽ tăng cao. Ngoài ra, kỹ sư sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc thiết kế các tòa nhà cao tầng, đường phố và nhiều thứ khác.

Review and practice A

A. Unscramble and write.

(Sắp xếp các từ và viết.)

Lời giải chi tiết:

1. Chef (n): Đầu bếp

2. Writer (n): Nhà văn.

3. Designer (n): Nhà thiết kế.

4. Singer (n): Ca sĩ.

5. Nurse (n): Y tá.

6. Pilot (n): Phi công.

7. Business person (n): Doanh nhân.

8. Hairdresser (n): Thợ làm tóc

Review and practice B

B. Listen and circle.

(Nghe và khoanh tròn.)

Phương pháp giải:

Bài nghe:

1. What would you like to be when you grow up?

I would like to be a baker. I love baking bread.

That’s a fun job.

2. What would Tom like to be when he grows up?

He likes helping people. I think he will be a police officer.

That’s a good idea.

3. Will you be a pilot in the future?

No, I won’t. I don’t like flying, I want to be a designer.

That’s great.

4. What would you like to be when you grow up?

I like to be a business person.

That sounds like a good job. You will be great at it.

Thank Sarah.

Tạm dịch:

1. Bạn muốn trở thành gì khi lớn lên?

Tôi muốn trở thành một thợ làm bánh. Tôi thích nướng bánh mì.

Đó là một công việc thú vị.

2. Tom muốn trở thành gì khi lớn lên?

Anh ấy thích giúp đỡ người khác. Tôi nghĩ anh ấy sẽ trở thành một cảnh sát.

Đó là một ý tưởng tốt.

3. Bạn có muốn trở thành phi công trong tương lai không?

Không, tôi không muốn. Tôi không thích bay, tôi muốn trở thành một nhà thiết kế.

Thật tuyệt vời.

4. Bạn muốn trở thành gì khi bạn lớn lên?

Tôi muốn trở thành một doanh nhân.

Nghe có vẻ là một công việc tốt. Bạn sẽ làm tốt điều đó.

Cảm ơn Sarah.

Lời giải chi tiết:

Review and practice C

C.    Look and write.

(Nhìn và viết.)

Lời giải chi tiết:

1. A: Will she be an artist in the future?

B: Yes, she will. She loves art.

2. A: What would you like to be in the future?

B: I’d like to be a nurse.

3. Peter likes movies. I think he will be an actor in the future.

4. A: Will he be a writer in the future?

B: No, he won’t. He doesn’t like writing.

5. A: What would you like to be in the future?

B: I’d like to be a business person.

Tạm dịch:

1. A: Cô ấy sẽ trở thành một họa sĩ trong tương lai chứ?

B: Có, cô ấy sẽ. Cô ấy yêu thích nghệ thuật.

2. A: Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

 B: Tôi muốn trở thành một y tá.

3. Peter thích xem phim. Tôi nghĩ anh ấy sẽ trở thành một diễn viên trong tương lai.

4. A: Anh ấy sẽ trở thành một nhà văn trong tương lai chứ?

B: Không, anh ấy sẽ không. Anh ấy không thích viết lách.

5. A: Bạn muốn trở thành gì trong tương lai?

 B: Tôi muốn trở thành một doanh nhân.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 5 - iLearn Smart Start - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí