Muối ammonium là muối của nhóm \({\rm{NH}}_4^ + \). Hầu hết muối ammonium tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion.
Ví dụ: \({\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}{\rm{Cl}} \to {\rm{NH}}_{\rm{4}}^{\rm{ + }}{\rm{ + C}}{{\rm{l}}^ - }\)
- Làm phân bón hoá học.
- Làm chất phụ gia thực phẩm.
- Làm thuốc long đờm, thuốc bổ sung chất điện giải.
- Chất đánh sạch bề mặt kim loại trước khi hàn: ZnO +NH4Cl → ZnCl2 +NH3 +H2O
- NH4HCO3 : Làm bột nở sản xuất bánh bao.
- NH4Cl : Túi chườm lạnh.
|
NH3 |
\({\rm{NH}}_4^ + \) |
Dạng hình học |
Chóp tam giác |
Tứ diện đều |
Liên kết |
Có 3 LK CHT PC: N – H |
Có 3 LK CHT PC: N – H Và 1 LK cho nhận N\( \to \)H |
Cộng hoá trị của N |
3 |
4 |
Số oxi hoá |
-3 |
-3 |
Tính acid – base |
Base yếu |
Acid |
Các bài khác cùng chuyên mục