1. Từ Hán Việt là gì?
Từ Hán Việt là những từ mượn. Nguồn gốc của chúng là tiếng Hán bên Trung Quốc, tuy nhiên chúng được ghi bằng chữ La – tinh, khi phát âm sẽ gần giống tiếng Trung Quốc.
2. Từ Hán Việt được phân làm mấy loại?
Từ Hán Việt được phân làm 3 loại:
+ Từ Hán Việt cổ: là từ tiếng Hán trước thời nhà Đường được dùng nhiều trong tiếng Việt.
Ví dụ: Phụ (bố), mẫu (mẹ), phiền (buồn),…
+ Từ Hán Việt: là từ tiếng Hán được sử dụng trong tiếng Việt giai đoạn thời nhà Đường cho đến thời gian đầu Thế kỉ X.
Ví dụ: Gia đình, lịch sử, tự nhiên,…
+ Từ Hán Việt được Việt hoá: là các từ Hán Việt không nằm trong 2 trường hợp trên, có quy luật biến đổi ngữ âm rất khác.
Ví dụ: Gương âm Hán Việt là kính, cướp với âm Hán Việt là kiếp,…
3. Từ Hán Việt có những đặc điểm gì?
- Sắc thái ý nghĩa: từ Hán Việt mang sắc thái ý nghĩa trừu tượng, khái quát.
Ví dụ: thảo mộc = cây cỏ, cổ thụ = cây lâu năm,…
- Sắc thái biểu cảm: từ Hán Việt thể hiện cảm xúc.
Ví dụ: phu nhân = vợ, băng hà = chết,…
- Sắc thái phong cách: từ Hán Việt riêng biệt được dùng trong các lĩnh vực khoa học, chính luận, hành chính. Còn từ tiếng Việt có sắc thái đơn giản và đời thường hơn.
Ví dụ: bằng hữu: bạn bè, huynh đệ = anh em,…
Các bài khác cùng chuyên mục