- Từ Hán Việt là từ mượn tiếng Việt.
- Từ Hán Việt có nghĩa gốc của tiếng Hán nhưng được ghi bằng chữ cái Latinh và âm đọc là âm đọc tiếng Việt (không phải âm đọc tiếng Hán).
- Trong từ vụng tiếng Việt, từ Hán Việt chiếm tỷ lệ cao, khoảng 70%, 30% còn lại là từ thuần Việt.
Ví dụ:
Từ Hán Việt |
Ý nghĩa |
Gia đình |
Nơi mà những người thân thiết, ruột thịt trong nhà đoàn tụ với nhau. |
Phụ mẫu |
Cha mẹ |
Nghiêm quân |
Cha |
Trưởng nam |
Con trai đầu lòng. |
Gia quy |
Quy định của gia đình |
Quốc pháp |
Quy định của nhà nước |
Phi trường |
Sân bay |
Bất cẩn |
Không cẩn thận |
Trong tiếng Việt, sự có mặt của từ Hán Việt giúp cho vốn từ được mở rộng hơn, cũng như từ mang nhiều sắc thái khác nhau. Trong đó từ Hán Việt có sắc thái ý nghĩa, sắc thái biểu cảm, sắc thái phong cách.
- Thứ nhất: Mang sắc thái nghĩa: từ Hán Việt sắc thái ý nghĩa trừu tượng, khái quát sự vật sự việc.
- Thứ hai: Mang sắc thái biểu cảm: từ Hán Việt thể hiện cảm xúc, sử dụng từ Hán Việt để giảm hoặc tăng sắc thái biểu cảm, thể hiện sự trang trọng, lịch sự.
- Thứ ba: Mang sắc thái phong cách: từ Hán Việt riêng biệt được dùng trong các lĩnh vực khoa học, chính luận, hành chính. Còn từ tiếng Việt có sắc thái đơn giản và đời thường hơn.
Từ Hán Việt được chia thành 3 loại là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt đã được Việt hoá.
– Từ Hán Việt cổ: bao gồm các từ tiếng Hán được sử dụng trong tiếng Việt vào trước thời Nhà Đường.
– Từ Hán Việt
Bao gồm các từ tiếng Hán được sử dụng nhiều trong tiếng Việt giai đoạn thời nhà Đường cho đến khi đất nước Việt Nam bước vào thời gian đầu của thế kỷ 10.
+ Từ Hán Việt cổ thì có nguồn gốc từ tiếng Hán trước đời Nhà Đường.
+ Từ Hán Việt nguồn gốc từ tiếng Hán trong thời Nhà Đường.
– Từ Hán Việt được Việt hoá: các từ Hán Việt này không nằm trong hai trường hợp trên khi nó có quy luật biến đổi ngữ âm rất khác biệt và các nhà khoa học vẫn đang nghiên cứu sâu hơn để có thể đưa ra lời giải thích đúng nhất về trường hợp này.
Ví dụ:
Phân loại |
Ví dụ |
Từ Hán Việt cổ |
Ví dụ như “tươi” có âm Hán Việt là “tiên”. Bố với âm Hán Việt là “phụ”. Xưa với âm Hán Việt cổ là “sơ”. Búa với âm Hán Việt sẽ là “phủ”. Buồn với âm Hán Việt chính là “phiền”. Còn Kén trong âm Hán Việt nghĩa là “giản”. Chè trong âm Hán Việt thì là “trà”. |
Từ Hán Việt |
Gia đình, lịch sử, tự nhiên. |
Từ Hán Việt được Việt hoá |
Ví dụ như Gương có âm Hán Việt là “kính”. Goá âm Hán Việt sẽ là “quả”. Cầu trong “cầu đường” tương ứng với âm Hán Việt là “kiều”. Vợ với âm Hán Việt sẽ là “phụ”. Cướp với âm Hán Việt là từ “kiếp”. Trồng, giồng có âm Hán Việt là “chúng”. Thuê với âm Hán Việt sẽ là “thuế”. |