Trắc nghiệm Bài 7. Hô hấp ở động vật - Sinh 11 Cánh diều
Đề bài
Khi cá thở ra, diễn biến nào diễn ra dưới đây đúng?
-
A.
Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ?
-
B.
Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ khoang miệng đi qua mang.
-
C.
Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng tăng, nước từ khoang miệng đi qua mang.
-
D.
Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng nước từ khoang miệng đi qua mang.
Điều nào sau đây đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
-
A.
Có sự lưu thông tạo ra sự cân bằng về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
-
B.
Có sự lưu thông tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí
-
C.
Không có sự lưu thông khí, O2 và CO2 tự động khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
-
D.
Không có sự lưu thông khí, O2 và CO2 được vận chuyển chủ động qua bề mặt trao đổi khí
Vì sao lưỡng cư sống được cả ở nước và ở cạn?
-
A.
Vì nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.
-
B.
Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.
-
C.
Vì da luôn cần ẩm ướt.
-
D.
Vì chi ếch có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.
Hoạt động nào giúp thông khí ở phổi cho loài lưỡng cư?
-
A.
Sự vận động của cơ hoành
-
B.
Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
-
C.
Không cần sự vận động, không khí vẫn lưu thông.
-
D.
Sự vận động của các chi.
Trong các phát biểu về bề mặt trao đổi khí có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Bề mặt trao đổi khí rộng.
(2) Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
(3) Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
(4) Có sự chênh lệch nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó dễ dàng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi?
-
A.
Châu chấu
-
B.
Cá chép
-
C.
Giun đất.
-
D.
Cá voi.
Ý nào sau đây về nồng độ O2 và CO2 là không đúng?
-
A.
Nồng độ O2 tế bào thấp hơn ở ngoài cơ thể.
-
B.
Trong tế bào, nồng độ CO2 cao so với ở ngoài cơ thể
-
C.
Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào cao hơn ở ngoài cơ thể.
-
D.
Trong tế bào, nồng độ O2 thấp còn CO2 cao hơn so với ở ngoài cơ thể.
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất.
-
A.
Da của giun đất
-
B.
Phổi và da của ếch nhái
-
C.
Phổi của bò sát
-
D.
Phổi của chim
Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào?
-
A.
Hô hấp bằng mang.
-
B.
Hô hấp bằng phổi.
-
C.
Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
-
D.
Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Căn cứ vào cơ quan trao đổi khí, trường hợp nào sau đây không phải là một hình thức hô hấp ?
-
A.
Hô hấp qua da
-
B.
Hô hấp bằng mang
-
C.
Hô hấp bằng phổi
-
D.
Hô hấp bằng hệ thống ống khí
Trong hô hấp trong, sự vận chuyển O2 và CO2 diễn ra như thế nào?
-
A.
Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chỉ nhờ dịch mô.
-
B.
Sự vận chuyển CO2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và O2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
-
C.
Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
-
D.
Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chỉ nhờ máu.
Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của thú ở đặc điểm nào?
-
A.
Phế quản phân nhánh nhiều.
-
B.
Khí quản dài.
-
C.
Có nhiều phế nang.
-
D.
Có nhiều túi khí.
Hô hấp ngoài là:
-
A.
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở mang.
-
B.
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở bề mặt toàn cơ thể.
-
C.
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở phổi.
-
D.
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…
Vì sao động vật có phổi không hô hấp dưới nước được?
-
A.
Vì phổi không hấp thu được O2 trong nước
-
B.
Vì phổi không thải được CO2 trong nước
-
C.
Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được
-
D.
Vì cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước
Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?
-
A.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
-
B.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.
-
C.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
-
D.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước
Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi?
-
A.
Châu chấu
-
B.
Cá chép
-
C.
Giun đất.
-
D.
Cá voi.
Ý nào sau đây về nồng độ O2 và CO2 là không đúng?
-
A.
Nồng độ O2 tế bào thấp hơn ở ngoài cơ thể.
-
B.
Trong tế bào, nồng độ CO2 cao so với ở ngoài cơ thể
-
C.
Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào cao hơn ở ngoài cơ thể.
-
D.
Trong tế bào, nồng độ O2 thấp còn CO2 cao hơn so với ở ngoài cơ thể.
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất.
-
A.
Da của giun đất
-
B.
Phổi và da của ếch nhái
-
C.
Phổi của bò sát
-
D.
Phổi của chim
Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào?
-
A.
Hô hấp bằng mang.
-
B.
Hô hấp bằng phổi.
-
C.
Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
-
D.
Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Căn cứ vào cơ quan trao đổi khí, trường hợp nào sau đây không phải là một hình thức hô hấp ?
-
A.
Hô hấp qua da
-
B.
Hô hấp bằng mang
-
C.
Hô hấp bằng phổi
-
D.
Hô hấp bằng hệ thống ống khí
Trong hô hấp trong, sự vận chuyển O2 và CO2 diễn ra như thế nào?
-
A.
Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chỉ nhờ dịch mô.
-
B.
Sự vận chuyển CO2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và O2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
-
C.
Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
-
D.
Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chỉ nhờ máu.
Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của thú ở đặc điểm nào?
-
A.
Phế quản phân nhánh nhiều.
-
B.
Khí quản dài.
-
C.
Có nhiều phế nang.
-
D.
Có nhiều túi khí.
Hô hấp ngoài là:
-
A.
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở mang.
-
B.
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở bề mặt toàn cơ thể.
-
C.
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở phổi.
-
D.
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…
Vì sao động vật có phổi không hô hấp dưới nước được?
-
A.
Vì phổi không hấp thu được O2 trong nước
-
B.
Vì phổi không thải được CO2 trong nước
-
C.
Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được
-
D.
Vì cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước
Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?
-
A.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
-
B.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.
-
C.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
-
D.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước
Lời giải và đáp án
Khi cá thở ra, diễn biến nào diễn ra dưới đây đúng?
-
A.
Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ?
-
B.
Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ khoang miệng đi qua mang.
-
C.
Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng tăng, nước từ khoang miệng đi qua mang.
-
D.
Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng nước từ khoang miệng đi qua mang.
Đáp án : D
Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng nước từ khoang miệng đi qua mang.
Điều nào sau đây đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
-
A.
Có sự lưu thông tạo ra sự cân bằng về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
-
B.
Có sự lưu thông tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí
-
C.
Không có sự lưu thông khí, O2 và CO2 tự động khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
-
D.
Không có sự lưu thông khí, O2 và CO2 được vận chuyển chủ động qua bề mặt trao đổi khí
Đáp án : B
Nguyên tắc của quá trình hô hấp: Khuếch tán khí từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Có sự lưu thông tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí
Vì sao lưỡng cư sống được cả ở nước và ở cạn?
-
A.
Vì nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.
-
B.
Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.
-
C.
Vì da luôn cần ẩm ướt.
-
D.
Vì chi ếch có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.
Đáp án : B
Lưỡng cư sống được ở nước và cạn vì chúng hô hấp bằng da và phổi.
Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.
Hoạt động nào giúp thông khí ở phổi cho loài lưỡng cư?
-
A.
Sự vận động của cơ hoành
-
B.
Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
-
C.
Không cần sự vận động, không khí vẫn lưu thông.
-
D.
Sự vận động của các chi.
Đáp án : B
Sự thông khí ở phổi lưỡng cư nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng.
Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
Trong các phát biểu về bề mặt trao đổi khí có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Bề mặt trao đổi khí rộng.
(2) Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
(3) Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
(4) Có sự chênh lệch nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó dễ dàng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : D
- Bề mặt trao đổi khí là nơi tiếp xúc và trao đổi khí giữa môi trường và tế bào của cơ thể.
- Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp ở động vật phải có 4 đặc điểm sau:
+ Diện tích bề mặt lớn.
+ Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng.
+ Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
+ Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để các khí khuếch tán dễ dàng.
Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp của động vật phải cần đáp ứng được các yêu cầu sau đây:
+ Bề mặt trao đổi khí rộng, diện tích lớn
+ Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng
+ Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp
+ Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để các khí khuếch tán dễ dàng
Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi?
-
A.
Châu chấu
-
B.
Cá chép
-
C.
Giun đất.
-
D.
Cá voi.
Đáp án : D
Trao đổi khí diễn ra ở phổi có ở động vật thuộc lớp Chim và Thú
Cá voi có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi
Ý nào sau đây về nồng độ O2 và CO2 là không đúng?
-
A.
Nồng độ O2 tế bào thấp hơn ở ngoài cơ thể.
-
B.
Trong tế bào, nồng độ CO2 cao so với ở ngoài cơ thể
-
C.
Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào cao hơn ở ngoài cơ thể.
-
D.
Trong tế bào, nồng độ O2 thấp còn CO2 cao hơn so với ở ngoài cơ thể.
Đáp án : C
Nguyên tắc của quá trình hô hấp: Khuếch tán khí từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Trong tế bào, nồng độ O2 thấp còn CO2 cao so với ở ngoài cơ thể, do đó, O2 khuếch tán từ ngoài vào trong, CO2 khuếch tán từ trong ra ngoài.
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất.
-
A.
Da của giun đất
-
B.
Phổi và da của ếch nhái
-
C.
Phổi của bò sát
-
D.
Phổi của chim
Đáp án : D
Phổi của chim có hiệu quả trao đổi khí lớn nhất vì có cấu tạo dạng các túi khí
Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào?
-
A.
Hô hấp bằng mang.
-
B.
Hô hấp bằng phổi.
-
C.
Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
-
D.
Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Đáp án : D
Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) chưa có cơ quan hô hấp nên hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Căn cứ vào cơ quan trao đổi khí, trường hợp nào sau đây không phải là một hình thức hô hấp ?
-
A.
Hô hấp qua da
-
B.
Hô hấp bằng mang
-
C.
Hô hấp bằng phổi
-
D.
Hô hấp bằng hệ thống ống khí
Đáp án : A
Có 4 hình thức là hô hấp qua bề mặt cơ thể, ống khí, mang, phổi.
Căn cứ vào cơ quan trao đổi khí, hô hấp qua da không phải là một hình thức hô hấp
Trong hô hấp trong, sự vận chuyển O2 và CO2 diễn ra như thế nào?
-
A.
Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chỉ nhờ dịch mô.
-
B.
Sự vận chuyển CO2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và O2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
-
C.
Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
-
D.
Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chỉ nhờ máu.
Đáp án : C
Nguyên tắc của quá trình hô hấp: Khuếch tán khí từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Trong hô hấp trong, sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của thú ở đặc điểm nào?
-
A.
Phế quản phân nhánh nhiều.
-
B.
Khí quản dài.
-
C.
Có nhiều phế nang.
-
D.
Có nhiều túi khí.
Đáp án : D
Phổi chim có cấu tạo bởi các túi khí, các động vật trên cạn khác có nhiều phế nang.
Có nhiều túi khí.
Hô hấp ngoài là:
-
A.
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở mang.
-
B.
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở bề mặt toàn cơ thể.
-
C.
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở phổi.
-
D.
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…
Đáp án : D
Khái niệm hô hấp ngoài
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…
Vì sao động vật có phổi không hô hấp dưới nước được?
-
A.
Vì phổi không hấp thu được O2 trong nước
-
B.
Vì phổi không thải được CO2 trong nước
-
C.
Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được
-
D.
Vì cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước
Đáp án : C
Động vật có phổi không hô hấp dưới nước được vì khi ngập trong nước, nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được. Các loài hô hấp bằng phổi khi lặn xuống nước phải ngăn cản nước tràn vào lỗ mũi (đường dẫn khí) bằng cơ khép lỗ mũi.
Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được
Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?
-
A.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
-
B.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.
-
C.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
-
D.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước
Đáp án : D
Dòng nước chảy một chiều liên tục qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước. Trao đổi khí được thực hiện dễ dàng và triệt để.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước
Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi?
-
A.
Châu chấu
-
B.
Cá chép
-
C.
Giun đất.
-
D.
Cá voi.
Đáp án : D
Trao đổi khí diễn ra ở phổi có ở động vật thuộc lớp Chim và Thú
Cá voi có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi
Ý nào sau đây về nồng độ O2 và CO2 là không đúng?
-
A.
Nồng độ O2 tế bào thấp hơn ở ngoài cơ thể.
-
B.
Trong tế bào, nồng độ CO2 cao so với ở ngoài cơ thể
-
C.
Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào cao hơn ở ngoài cơ thể.
-
D.
Trong tế bào, nồng độ O2 thấp còn CO2 cao hơn so với ở ngoài cơ thể.
Đáp án : C
Nguyên tắc của quá trình hô hấp: Khuếch tán khí từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Trong tế bào, nồng độ O2 thấp còn CO2 cao so với ở ngoài cơ thể, do đó, O2 khuếch tán từ ngoài vào trong, CO2 khuếch tán từ trong ra ngoài.
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất.
-
A.
Da của giun đất
-
B.
Phổi và da của ếch nhái
-
C.
Phổi của bò sát
-
D.
Phổi của chim
Đáp án : D
Phổi của chim có hiệu quả trao đổi khí lớn nhất vì có cấu tạo dạng các túi khí
Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào?
-
A.
Hô hấp bằng mang.
-
B.
Hô hấp bằng phổi.
-
C.
Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
-
D.
Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Đáp án : D
Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) chưa có cơ quan hô hấp nên hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Căn cứ vào cơ quan trao đổi khí, trường hợp nào sau đây không phải là một hình thức hô hấp ?
-
A.
Hô hấp qua da
-
B.
Hô hấp bằng mang
-
C.
Hô hấp bằng phổi
-
D.
Hô hấp bằng hệ thống ống khí
Đáp án : A
Có 4 hình thức là hô hấp qua bề mặt cơ thể, ống khí, mang, phổi.
Căn cứ vào cơ quan trao đổi khí, hô hấp qua da không phải là một hình thức hô hấp
Trong hô hấp trong, sự vận chuyển O2 và CO2 diễn ra như thế nào?
-
A.
Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chỉ nhờ dịch mô.
-
B.
Sự vận chuyển CO2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và O2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
-
C.
Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
-
D.
Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chỉ nhờ máu.
Đáp án : C
Nguyên tắc của quá trình hô hấp: Khuếch tán khí từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Trong hô hấp trong, sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của thú ở đặc điểm nào?
-
A.
Phế quản phân nhánh nhiều.
-
B.
Khí quản dài.
-
C.
Có nhiều phế nang.
-
D.
Có nhiều túi khí.
Đáp án : D
Phổi chim có cấu tạo bởi các túi khí, các động vật trên cạn khác có nhiều phế nang.
Có nhiều túi khí.
Hô hấp ngoài là:
-
A.
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở mang.
-
B.
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở bề mặt toàn cơ thể.
-
C.
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở phổi.
-
D.
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…
Đáp án : D
Khái niệm hô hấp ngoài
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…
Vì sao động vật có phổi không hô hấp dưới nước được?
-
A.
Vì phổi không hấp thu được O2 trong nước
-
B.
Vì phổi không thải được CO2 trong nước
-
C.
Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được
-
D.
Vì cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước
Đáp án : C
Động vật có phổi không hô hấp dưới nước được vì khi ngập trong nước, nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được. Các loài hô hấp bằng phổi khi lặn xuống nước phải ngăn cản nước tràn vào lỗ mũi (đường dẫn khí) bằng cơ khép lỗ mũi.
Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được
Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?
-
A.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
-
B.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.
-
C.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
-
D.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước
Đáp án : D
Dòng nước chảy một chiều liên tục qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước. Trao đổi khí được thực hiện dễ dàng và triệt để.
Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Hệ tuần hoàn ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Miễn dịch ở người và động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Bài tiết và cân bằng nội môi Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Hô hấp ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Quang hợp ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Các nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và khoáng ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng Sinh 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 24. Một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể - Sinh 11 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 23. Cơ thể là một thể thống nhất - Sinh 11 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 22. Sinh sản ở động vật - Sinh 11 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 21. Sinh sản ở thực vật - Sinh 11 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 20. Khái quát về sinh sản ở sinh vật - Sinh 11 Cánh diều