Toán lớp 1, giải bài tập SGK toán lớp 1 kết nối tri thức Chủ đề 8: Phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi..

Toán lớp 1 trang 64- Bài 33: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức


Tính

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Luyện tập Câu 1

a) Tính:

 

b) Tính nhẩm:

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính theo các cách đã học.

Lời giải chi tiết:

a)

20 + 5 = 25                            

36 + 1 = 37                            

57 – 40 = 17                           

74 – 24 = 50 

b)

20 + 30 = 50                          

40 + 10 = 50                         

70 – 20 = 50                           

Luyện tập Câu 2

Mai, Việt và Rô-bốt chơi đá cầu. Em hãy tìm số bước chân thích hợp.

Phương pháp giải:

Quan sát tranh để tìm ra số bước chân của từng bạn.

Lời giải chi tiết:

Số bước chân của bạn Mai là 10 bước chân.

Số bước chân của bạn Việt là:

10 + 5 = 15 (bước chân)

Số bước chân của bạn Rô-bốt là:

10 + 5 + 4 = 19 (bước chân)

Luyện tập Câu 3

Chú ếch nào được ăn hoa mướp?

Phương pháp giải:

Dựa vào yêu cầu đề bài để tìm đường đi của mỗi chú ếch rồi tìm ra chú ếch nào ăn hoa mướp.

Lời giải chi tiết:

Vậy chú ếch màu vàng ăn được hoa mướp.

Luyện tập Câu 4

Anh Khoai phải sắp xếp các đốt tre thành phép tính đúng. Nhưng do vội quá nên anh xếp nhầm hai đốt tre. Em hãy xếp lại giúp anh Khoai nhé!

Phương pháp giải:

Dựa vào cách tính phép tính đã học để sắp xếp lại thành phép tính đúng.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 98 – 75 = 23. Vậy ta đổi chỗ số 3 thành số 5; đổi chỗ số 5 thành số 2; đổi chỗ số 2 thành chữ số 3.

Luyện tập Câu 1

Đặt tính rồi tính:

Phương pháp giải:

- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái; Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 2

Số?

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 3

Số?

Phương pháp giải:

Dựa vào cách đặt tính và tính để tìm ra những số còn thiếu.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 4

Trên cây thị có 74 quả. Gió lay làm rụng 21 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả thị?

Em hãy nêu câu trả lời.


Phương pháp giải:

Số quả thị còn lại trên cây = Số quả thị có trên cây ban đầu – số quả thị bị rụng

Lời giải chi tiết:

Trên cây còn lại số quả thị là:

74 – 21 = 53 (quả)

Đáp số: 53 quả thị

Luyện tập Câu 5

Dế mèn phiêu lưu kí.

a) Xem tranh rồi tính:

- Từ nhà dế mèn đến nhà bác xén tóc dài bao nhiêu bước chân?

- Từ nhà dế mèn đến nhà châu chấu voi dài bao nhiêu bước chân?

b) Nhà ai gần nhà dế mèn nhất?

Phương pháp giải:

a) Quan sát tranh rồi trả lời yêu cầu bài.

b) Dựa vào ý a), so sánh để tìm ra nhà ai gần nhà dế mèn.

Lời giải chi tiết:

a)

Từ nhà dế mèn đến nhà xén tóc dài số bước chân là:

30 + 31 + 32 = 93 (bước chân)

Từ nhà dế mèn đến nhà châu châu voi dài số bước chân là:

30 + 15 + 21 = 66 (bước chân)

b)

Từ nhà dế trũi đến nhà dế mèn dài 28 bước chân.

Từ nhà châu châu voi đến nhà dế mèn dài 66 bước chân.

Từ nhà xén tóc đến nhà dế mèn dài 93 bước chân.

Vì 28 < 66 < 93 nên từ nhà dế trũi đến nhà dế mèn là gần nhất.

Luyện tập Câu 1

Đặt tính rồi tính:

Phương pháp giải:

- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái; Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 2

Trong hai ngày, tráng sĩ uống hết 49 bầu nước. Ngày thứ nhất, tráng sĩ uống hết 25 bầu nước. Hỏi ngày thứ hai, tráng sĩ uống hết bao nhiêu bầu nước?

Phương pháp giải:

Số bầu nước tráng sĩ uống trong ngày thứ hai = Số bầu nước tráng sĩ uống trong hai ngày – số bầu nước tráng sĩ uống trong ngày thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

Ngày thứ hai, tráng sĩ uống hết:

49 – 25 = 24 (bầu nước)

Đáp số: 24 bầu nước

Luyện tập Câu 3

Số?

Phương pháp giải:

Tổng hai ô liên tiếp tiếp là kết quả của số ở giữa thuộc hàng trên.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 4

Tính:

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính có trong hình trên.

Lời giải chi tiết:

23 + 15 = 38

47 – 11 = 36

30 + 40 = 70

61 + 3 = 64

40 + 5 = 45

64 – 20 = 44

14 + 5 = 19

20 + 70 = 90

Luyện tập Câu 1

Tính:

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính theo các cách đã học.

Lời giải chi tiết:

25 + 40 = 65                          

41 + 8 = 49                             

99 – 9 = 90                             

65 – 62 = 3

Luyện tập Câu 2

 Số?

Phương pháp giải:

Dựa vào cách đặt tính và tính để tìm ra những số còn thiếu.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 3

Số quả thông ở hai bên bằng nhau. Hỏi trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông?

Em hãy nêu câu trả lời.

Phương pháp giải:

Túi màu đỏ có số quả thông = Số quả thông trong túi màu vàng + số quả thông trong túi màu xanh

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 4

Tính:

a) 20 + 40 + 1

b) 15 – 2 – 1

c) 40 + 15 + 2

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính theo các cách đã học.

Lời giải chi tiết:

a) 20 + 40 + 1 = 60 + 1 = 61

b) 15 – 2 – 1 = 13 – 1 = 12

c) 40 + 15 + 2 = 55 + 4 = 57

Luyện tập Câu 5

Trên ga có 3 đoàn tàu:

a) Đoàn tàu A có 10 toa. Đoàn tàu B có 12 toa. Hỏi cả hai đoàn tàu có bao nhiêu toa?

Em hãy nêu câu trả lời.

b) Đoàn tàu C có 15 toa chở khách và chở hàng. Trong đó, có 3 toa chở hàng. Hỏi đoàn tàu C có bao nhiêu toa chở khách?

Em hãy nêu câu trả lời.

Phương pháp giải:

a) Số toa hai đoàn tàu = Số toa ở tàu A + Số toa ở tàu B.

b) Số toa chở khách tàu C = Tổng số toa ở tàu C – Số toa chở hàng ở tàu C.

Lời giải chi tiết:

a) Cả hai đoàn tàu có số toa là:

10 + 12 = 22 (toa)

Đáp số: 22 toa tàu

b) Đoàn tàu C có số toa chở khách là:

15 – 3 = 12 (toa)

Đáp số: 12 toa chở khách


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu