- Polymer là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắc xích) liên kết với nhau tạo nên.
- Monomer là những phân tử nhỏ, phản ứng với nhau để tạo nên polymer.
Với n là hệ số trùng hợp hay hệ số polymer hoá.
(- CH2 – CH2 - )n: mắt xích
- Hầu hết polymer là những chất rắn, không bay hơi, không bị nóng chảy hoặc nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ khá rộng.
+ Polymer nhiệt dẻo (tái chế được): nóng chảy khi đun nóng => tạo chất lỏng có độ nhớt cao.
+ Polymer nhiệt rắn (không tái chế được): không nóng chảy mà bị phân huỷ khi đun nóng.
- Hầu hết polymer không tan trong nước, một số tan được trong dung môi hữu cơ.
- Tính chất vật lí của polymer thường phụ thuộc vào cấu tạo:
Polymer |
Tính chất cơ lí |
Ứng dụng |
PE, PP |
Tính dẻo |
Chế tạo chất dẻo |
Polyisoprene |
Tính đàn hồi |
Chế tạo cao su |
Capron; nylon-6,6 |
Kéo thành sợi dai, bền |
Chế tạo tơ |
Poly(methyl methacrylate) |
Trong suốt, không giòn |
Chế tạo thuỷ tinh hữu cơ |
PE, PVC, PPF |
Cách điện, cách nhiệt |
Chế tạo vật liệu cách điện, cách nhiệt |