Từ điển Hoá 10| Các dạng bài tập Hoá 10 Nguyên tố nhóm halogen - Từ điển Hoá 10

Tính chất của muối halide - Hoá 10

1. Tính tan muối halide

Hầu hết các muối halide đều dễ tan trong nước, trừ một số muối không tan như silver chloride, silver bromide, silver iodide và một số muối ít tan như lead chroride, lead bromide.

2. Phản ứng trao đổi

- Phân biệt các ion F-, Cl- , Br- và I- bằng cách cho dung dịch silver nitrate (AgNO3) vào dung dịch muối của chúng.

 

F- (NaF)

Cl- (NaCl)

Br- (NaBr)

I- (NaI)

Dd AgNO3

Không hiện tượng

Kết tủa trắng

AgCl

Kết tủa vàng nhạt

AgBr

Kết tủa vàng đậm

AgI

NaCl + AgNO3 → AgCl\( \downarrow \)+ NaNO3

NaBr + AgNO3  → AgBr\( \downarrow \) + NaNO3

NaI + AgNO3 → AgI\( \downarrow \) + NaNO3

- Dung dịch NaF không phản ứng với dung dịch AgNO3.

3. Tính khử của ion halide

Sodium bromide khử được sulfuric acid đặc thành sulfur dioxide, còn sodium iodide có thể khử được sulfuric acid đặc thành hydrogen sulfide.

4. Ứng dụng của muối ăn

Vai trò của muối ăn

- Trong cơ thể sống, muối ăn có vai trò quan trọng trong việc cân bằng điện giải, truyền dẫn xung điện thần kinh, trao đổi chất,...

- Trong đời sống, muối ăn được dùng để bảo quản và chế biến thực phẩm (ướp, muối),...

- Trong y học, muối ăn đuơc dùng sản xuất nước muối sinh lí, nước nhỏ mắt, dịch tiêm truyền tĩnh mạch,...

- Trong công nghiệp, muối ăn là nguyên liệu để sản xuất xút, chlorine, nước Javel,...

Tinh chế muối ăn

- Muối ăn thường được sản xuất từ nước biển bằng phương pháp kết tinh nhờ quá trình làm bay hơi nước biển dưới sức nóng của Mặt Trời.

- Muối ăn thô thu được trên ruộng muối có lẫn tạp chất như muối của magnesium, calcium. Để đạt độ tinh khiết làm thức ăn cho con người, muối ăn thô cần được kết tinh lại. Trong y học, muối ăn được sử dụng có độ tinh khiết rất cao, do đó cần kết tinh lại nhiều lần.