Các phân số thập phân $\frac{1}{{10}}$ ; $\frac{1}{{100}}$ ; $\frac{1}{{1000}}$ được viết thành 0,1 ; 0,01 ; 0,001
Các số 0,1; 0,01; 0,001 được gọi là số thập phân.
Tương tự ta có:
$\frac{3}{{10}} = 0,3\,\,\,\,;\,\,\,\frac{5}{{100}} = 0,05$
$5\frac{1}{{10}} = 5,1\,\,\,;\,\,\,3\frac{{19}}{{1000}} = 3,019$
Các số 0,3 ; 0,5 ; 5,1 ; 3,019 ; ... là các số thập phân.
Ví dụ:
Viết là: 2,315 ; Đọc là: Hai phẩy ba trăm mười lăm
Viết là: 0,279 ; Đọc là: Không phẩy hai trăm bảy mươi chín
· Muốn viết một số thập phân, trước hết viết phần nguyên, viết dấu phẩy, sau đó viết phần thập phân. · Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân. |
– Nếu phân số đã cho chưa là phân số thập phân thì ta chuyển các phân số thành phân số thập phân.
– Đếm xem mẫu số có bao nhiêu chữ số 0, thì dịch chuyển dấu phẩy về bên trái bấy nhiêu chữ số.
Ví dụ 1: Chuyển các phân số sau thành số thập phân
$\frac{8}{{10}}$ $\frac{{15}}{{1000}}$ $\frac{3}{{25}}$ $\frac{7}{{125}}$
Cách giải
$\frac{8}{{10}} = 0,8$ $\frac{{15}}{{1000}} = 0,015$
$\frac{3}{{25}} = \frac{{3 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{12}}{{100}} = 0,12$ $\frac{7}{{125}} = \frac{{7 \times 8}}{{125 \times 8}} = \frac{{56}}{{1000}} = 0,056$
Ví dụ 2: Viết các hỗn số sau thành số thập phân
$2\frac{3}{{10}}$ $5\frac{{21}}{{100}}$
$2\frac{4}{5}$ $1\frac{3}{4}$
Cách giải
$2\frac{3}{{10}} = 2,3$ $5\frac{{21}}{{100}} = 5,21$
$2\frac{4}{5} = 2\frac{8}{{10}} = 2,8$ $1\frac{3}{4} = 1\frac{{75}}{{100}} = 1,75$