1. Cộng hai đa thức
Cộng hai đa thức tức là thu gọn đa thức nhận được sau khi nối hai đa thức đã cho bởi dấu “+”
2. Trừ hai đa thức
Trừ hai đa thức tức là thu gọn đa thức nhận được sau khi nối hai đa thức đã cho bởi dấu “–”.
3. Quy tắc chuyển vế của phép cộng, trừ đa thức
+ Nếu M + B = A thì M = A – B.
+ Nếu M – B = A thì M = A + B.
+ Nếu A – M = B thì M = A – B.
4. Cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, trừ đa thức
Để tìm số hạng chưa biết của phép cộng, trừ đa thức, ta áp dụng quy tắc chuyển vế:
+ Nếu M + B = A thì M = A – B.
+ Nếu M – B = A thì M = A + B.
+ Nếu A – M = B thì M = A – B.
Ví dụ: Tìm đa thức M thoả mãn \(M - \left( {3xy - 4{y^2}} \right) = {x^2} - 7xy + 8{y^2}\):
Ta có: \(M - \left( {3xy - 4{y^2}} \right) = {x^2} - 7xy + 8{y^2}\)
Suy ra \(M = {x^2} - 7xy + 8{y^2} + 3xy - 4{y^2}\)
\(M = {x^2} + \left( { - 7xy + 3xy} \right) + \left( {8{y^2} - 4{y^2}} \right)\)
\(M = {x^2} - 4xy + 4{y^2}\)
                
                                        Phép cộng và phép trừ đa thức - Từ điển môn Toán 8                                    


