Lý thuyết Mô tả dao động điều hòa - Vật Lí 11 Kết nối tri thức


Các đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa Pha ban đầu. Độ lệch pha

BÀI 2: MÔ TẢ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA

I. Các đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa

- Li độ: x là độ dịch chuyển từ VTCB đến vị trí của vật tại thời điểm t

- Biên độ: A là độ dịch chuyển cực đại của vật tính từ VTCB

- Chu kì: T là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động

- Tần số: f là số dao động mà vật thực hiện được trong một giây

\[f = \frac{1}{T}\]

Đơn vị của tần số: \(\frac{1}{s}\), gọi là Héc (Kí hiệu Hz)

- Tần số góc: \(\omega \)

\(\omega T = 2\pi \) hay \(\omega  = \frac{{2\pi }}{T}\) (rad/s)

- Biên độ, chu kì, tần số và tần số góc là những đại lượng không đổi, không phụ thuộc vào thời điểm quan sát. Với các vật khác nhau thì các đại lượng này khác nhau. Vì thế chúng là những đại lượng đặc trưng cho dao động điều hòa

II. Pha ban đầu. Độ lệch pha

1. Pha ban đầu

- Pha ban đầu \(\varphi \) cho biết tại thời điểm bắt đầu quan sát vật dao động điều hòa ở đâu và sẽ đi về phía nào

- Pha ban đầu có giá trị nằm trong khoảng từ \( - \pi \) đến \(\pi \)

2. Độ lệch pha giữa hai dao động cùng chu kì

- Độ lệch pha là đại lượng không đổi, không phụ thuộc vào thời điểm quan sát

\({\varphi _1} > {\varphi _2}\) thì dao động 1 sớm pha hơn dao động 2

\({\varphi _1} < {\varphi _2}\) thì dao động 1 trễ pha hơn dao động 2

\({\varphi _1} = {\varphi _2}\) thì dao động 1 cùng (đồng) pha với dao động 2

\({\varphi _1} = {\varphi _2} + \pi \) thì dao động 1 ngược pha với dao động 2

Sơ đồ tư duy về "Mô tả dao động điều hòa"


Bình chọn:
3.9 trên 8 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí 11 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí